Số nghiệm nguyên của phương trình \(\log _{\frac{1}{2}}^2\left( {\frac{8}{{{x^2}}}} \right) - {\log _2}4x = - 2\) là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Lời giải: \(\log _{\frac{1}{2}}^2\left( {\frac{8}{{{x^2}}}} \right) - {\log _2}4x = - 2\,(1)\) Điều kiện: \(x > 0\) Khi đó: \((1) \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( {\frac{8}{{{x^2}}}} … [Đọc thêm...] vềSố nghiệm nguyên của phương trình \(\log _{\frac{1}{2}}^2\left( {\frac{8}{{{x^2}}}} \right) – {\log _2}4x = – 2\) là:
Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình Logarit
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {0;30} \right]\) để phương trình \({6^x} + 2mx = m{2^x} + 2x{.3^x}\) có đúng 3 nghiệm nguyên dương.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {0;30} \right]\) để phương trình \({6^x} + 2mx = m{2^x} + 2x{.3^x}\) có đúng 3 nghiệm nguyên dương. A. 2. B. 3. C. 1. D. 0. Lời giải: \(\begin{array}{l}{6^x} + 2mx = m{2^x} + 2x{.3^x} \Leftrightarrow {2^x}{.3^x} - 2x{.3^x} = m{.2^x} - 2xm \Leftrightarrow {3^x}\left( {{2^x} - 2x} \right) - m\left( {{2^x} - … [Đọc thêm...] vềCó bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {0;30} \right]\) để phương trình \({6^x} + 2mx = m{2^x} + 2x{.3^x}\) có đúng 3 nghiệm nguyên dương.
Cho phương trình \({\log _2}\left( {{9^x} + {{15.3}^x} – 15} \right) + {\log _2}\frac{1}{{{{\left( {{{4.3}^x} – 3} \right)}^2}}} = 0\). Số nghiệm của phương trình là:
Cho phương trình \({\log _2}\left( {{9^x} + {{15.3}^x} - 15} \right) + {\log _2}\frac{1}{{{{\left( {{{4.3}^x} - 3} \right)}^2}}} = 0\). Số nghiệm của phương trình là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải: \({\log _2}\left( {{9^x} + {{15.3}^x} - 15} \right) = - {\log _2}\frac{1}{{{{\left( {{{4.3}^x} - 3} \right)}^2}}} \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{3^{2x}} + … [Đọc thêm...] vềCho phương trình \({\log _2}\left( {{9^x} + {{15.3}^x} – 15} \right) + {\log _2}\frac{1}{{{{\left( {{{4.3}^x} – 3} \right)}^2}}} = 0\). Số nghiệm của phương trình là:
Có bao nhiêu số nguyên dương \(m < 2023\)sao cho tồn tại số nguyên \(x\)thỏa mãn \({2^m}\left( {{2^{x + 3}} – 1} \right) + {m^2} = m\left( {{2^m} + {2^{x + 3}} – 1} \right)\)?
Có bao nhiêu số nguyên dương \(m < 2023\)sao cho tồn tại số nguyên \(x\)thỏa mãn \({2^m}\left( {{2^{x + 3}} - 1} \right) + {m^2} = m\left( {{2^m} + {2^{x + 3}} - 1} \right)\)? A.\(12\) . B. \(13\). C. \(10\). D. \(8\). Lời giải: Ta có \({2^m}\left( {{2^{x + 3}} - 1} \right) + {m^2} = m\left( {{2^m} + {2^{x + 3}} - 1} \right)\) \( \Leftrightarrow … [Đọc thêm...] vềCó bao nhiêu số nguyên dương \(m < 2023\)sao cho tồn tại số nguyên \(x\)thỏa mãn \({2^m}\left( {{2^{x + 3}} – 1} \right) + {m^2} = m\left( {{2^m} + {2^{x + 3}} – 1} \right)\)?
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực \(m\) để phương trình \(4{\left( {{{\log }_{25}}x} \right)^2} – {\log _{\frac{1}{5}}}x + 1 – 3m = 0\) có hai nghiệm phân biệt thuộc khoảng \(\left( {0;1} \right)\).
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực \(m\) để phương trình \(4{\left( {{{\log }_{25}}x} \right)^2} - {\log _{\frac{1}{5}}}x + 1 - 3m = 0\) có hai nghiệm phân biệt thuộc khoảng \(\left( {0;1} \right)\). A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Lời giải: Xét phương trình \(4{\left( {{{\log }_{25}}x} \right)^2} - {\log _{\frac{1}{5}}}x + 1 - 3m = 0 \Leftrightarrow … [Đọc thêm...] vềCó bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực \(m\) để phương trình \(4{\left( {{{\log }_{25}}x} \right)^2} – {\log _{\frac{1}{5}}}x + 1 – 3m = 0\) có hai nghiệm phân biệt thuộc khoảng \(\left( {0;1} \right)\).
Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của tham số \(m \in \left( { – \infty ;\frac{{ – 16}}{{27}}} \right)\) sao cho phương trình
\({4.4^{{x^2} + 2x}} + \left( {12m – 12} \right){6^{{x^2} + 2x}} – \left( {54m + 27} \right){3^{2{x^2} + 4x}} = 0\) có hai nghiệm nguyên . Khi đó tổng các phần tử của \(S\) bằng
Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của tham số \(m \in \left( { - \infty ;\frac{{ - 16}}{{27}}} \right)\) sao cho phương trình \({4.4^{{x^2} + 2x}} + \left( {12m - 12} \right){6^{{x^2} + 2x}} - \left( {54m + 27} \right){3^{2{x^2} + 4x}} = 0\) có hai nghiệm nguyên . Khi đó tổng các phần tử của \(S\) bằng A.\(\frac{{ - 115}}{{81}}\) . B. \(\frac{{ - 96}}{{81}}\). C. … [Đọc thêm...] vềGọi \(S\) là tập hợp các giá trị của tham số \(m \in \left( { – \infty ;\frac{{ – 16}}{{27}}} \right)\) sao cho phương trình
\({4.4^{{x^2} + 2x}} + \left( {12m – 12} \right){6^{{x^2} + 2x}} – \left( {54m + 27} \right){3^{2{x^2} + 4x}} = 0\) có hai nghiệm nguyên . Khi đó tổng các phần tử của \(S\) bằng
Tìm các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(\log _2^2x – 5{\log _2}x + 2m – 6 = 0\) có hai nghiệm thực \({x_1};\,{x_2}\) thỏa mãn \(\left( {{x_1} + 2} \right)\left( {{x_2} + 2} \right) = 60\).
Tìm các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(\log _2^2x - 5{\log _2}x + 2m - 6 = 0\) có hai nghiệm thực \({x_1};\,{x_2}\) thỏa mãn \(\left( {{x_1} + 2} \right)\left( {{x_2} + 2} \right) = 60\). A. \(m = 9\). B. \(m = 3\). C. không tồn tại. D. \(m = 6\). Lời giải: \(\log _2^2x - 5{\log _2}x + 2m - 6 = 0\;\left( 1 \right)\) Điều kiện: \(x > … [Đọc thêm...] vềTìm các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(\log _2^2x – 5{\log _2}x + 2m – 6 = 0\) có hai nghiệm thực \({x_1};\,{x_2}\) thỏa mãn \(\left( {{x_1} + 2} \right)\left( {{x_2} + 2} \right) = 60\).
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {1\,;\,2023} \right]\) để phương trình \(\left( {{4^{x + 1}} – 65 \cdot {2^x} + 16} \right) \cdot \sqrt {{{\log }_3}{x^2} – m} = 0\) có \(2\) nghiệm nguyên.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {1\,;\,2023} \right]\) để phương trình \(\left( {{4^{x + 1}} - 65 \cdot {2^x} + 16} \right) \cdot \sqrt {{{\log }_3}{x^2} - m} = 0\) có \(2\) nghiệm nguyên. A. \(1012\). B. \(1011\). C. \(1\). D. \(1010\). Lời giải: Đkxđ: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} > 0\\{\log _3}{x^2} - m \ge 0\end{array} \right. … [Đọc thêm...] vềCó bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {1\,;\,2023} \right]\) để phương trình \(\left( {{4^{x + 1}} – 65 \cdot {2^x} + 16} \right) \cdot \sqrt {{{\log }_3}{x^2} – m} = 0\) có \(2\) nghiệm nguyên.
Tập hợp \(S\) các giá trị nguyên thuộc khoảng \(\left( { – 2023;\;2023} \right)\) của tham số thực \(m\) sao cho phương trình \({\log _2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right).{\log _5}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right) = {\log _m}\left( {x + \sqrt {{x^2} – 4} } \right)\) có nghiệm \(x\) lớn hơn \(3\). Số phần tử của tập hợp \(S\) là
Tập hợp \(S\) các giá trị nguyên thuộc khoảng \(\left( { - 2023;\;2023} \right)\) của tham số thực \(m\) sao cho phương trình \({\log _2}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 4} } \right).{\log _5}\left( {x - \sqrt {{x^2} - 4} } \right) = {\log _m}\left( {x + \sqrt {{x^2} - 4} } \right)\) có nghiệm \(x\) lớn hơn \(3\). Số phần tử của tập hợp \(S\) là A. \(4044\). B. \(2023\). C. … [Đọc thêm...] vềTập hợp \(S\) các giá trị nguyên thuộc khoảng \(\left( { – 2023;\;2023} \right)\) của tham số thực \(m\) sao cho phương trình \({\log _2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right).{\log _5}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right) = {\log _m}\left( {x + \sqrt {{x^2} – 4} } \right)\) có nghiệm \(x\) lớn hơn \(3\). Số phần tử của tập hợp \(S\) là
Có bao nhiêu số nguyên \(x\) sao cho ứng với mỗi \(x\) có không quá 728 số nguyên \(y\) thỏa mãn \({\log _4}\left( {{x^2} + y} \right) \ge {\log _3}\left( {x + y} \right)\)?
Có bao nhiêu số nguyên \(x\) sao cho ứng với mỗi \(x\) có không quá 728 số nguyên \(y\) thỏa mãn \({\log _4}\left( {{x^2} + y} \right) \ge {\log _3}\left( {x + y} \right)\)? A. \(59\). B. \(58\). C. \(116\). D. \(115\). Lời giải: Bất phương trình đã cho tương đương \({\log _3}(x + y) - {\log _4}\left( {{x^2} + y} \right) \le 0\) Xét hàm số \(f\left( y … [Đọc thêm...] vềCó bao nhiêu số nguyên \(x\) sao cho ứng với mỗi \(x\) có không quá 728 số nguyên \(y\) thỏa mãn \({\log _4}\left( {{x^2} + y} \right) \ge {\log _3}\left( {x + y} \right)\)?