Câu hỏi: Biết giá trị lớn nhất hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^3} - 3{x^2} + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ { - 1;4} \right]\) bằng 10. Khi đó mệnh đề nào sau đây đúng? A. \( - 7 < m < 2.\) B. \(m > 2.\) C. \(m < - 27\,\) D. \(\frac{1}{2} < m < \frac{3}{2}.\) LỜI GIẢI CHI TIẾT + Đặt \(g\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + m … [Đọc thêm...] vềBiết giá trị lớn nhất hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^3} – 3{x^2} + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ { – 1;4} \right]\) bằng 10. Khi đó mệnh đề nào sau đây đúng?
Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị của tham số \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^3} – 3{x^2} – 9x + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ { – 2;4} \right]\) bằng \(16\). Số phần tử của \(S\) là
Câu hỏi: Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị của tham số \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^3} - 3{x^2} - 9x + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ { - 2;4} \right]\) bằng \(16\). Số phần tử của \(S\) là A. \(0\). B. \(2\). C. \(4\). D. \(1\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - 9x + m\) trên đoạn … [Đọc thêm...] vềGọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị của tham số \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^3} – 3{x^2} – 9x + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ { – 2;4} \right]\) bằng \(16\). Số phần tử của \(S\) là
Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ {0;20} \right]\) sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g\left( x \right) = \left| {\left| {2f\left( x \right) + m + 4} \right| – f(x) – 3} \right|\) trên đoạn \(\left[ { – 2;2} \right]\) không bé hơn \(1\)?
Câu hỏi: Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ {0;20} \right]\) sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g\left( x \right) = \left| {\left| {2f\left( x \right) + m + 4} \right| - f(x) - 3} \right|\) trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\) không bé hơn \(1\)? A. \(18\). B. … [Đọc thêm...] vềCho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ {0;20} \right]\) sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g\left( x \right) = \left| {\left| {2f\left( x \right) + m + 4} \right| – f(x) – 3} \right|\) trên đoạn \(\left[ { – 2;2} \right]\) không bé hơn \(1\)?
Có bao nhiêu giá trị của tham số thực \(m\) để GTNN của hàm số \(y = \left| {{x^2} – 2x + m} \right| + 4x\) bằng \( – 1\)?-
Câu hỏi: Có bao nhiêu giá trị của tham số thực \(m\) để GTNN của hàm số \(y = \left| {{x^2} - 2x + m} \right| + 4x\) bằng \( - 1\)? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 LỜI GIẢI CHI TIẾT Nếu \(m \ge 1\) thì \(y = {x^2} + 2x + m\) có GTNN là \(m - 1 = - 1 \Leftrightarrow m = 0\)(loại). Nếu \(m < 1\) thì \(y = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 2x + m...\\ - {x^2} + 6x - … [Đọc thêm...] vềCó bao nhiêu giá trị của tham số thực \(m\) để GTNN của hàm số \(y = \left| {{x^2} – 2x + m} \right| + 4x\) bằng \( – 1\)?-
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {\frac{1}{4}{x^4} + \frac{1}{3}\left( {{m^2} – 2} \right){x^3} – {m^2}{x^2} + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\) luôn bé hơn hoặc bằng \(5\)?
Câu hỏi: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {\frac{1}{4}{x^4} + \frac{1}{3}\left( {{m^2} - 2} \right){x^3} - {m^2}{x^2} + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\) luôn bé hơn hoặc bằng \(5\)? A. \(0.\) B. \(4.\) C. \(7.\) D. \(8.\) LỜI GIẢI CHI TIẾT Xét hàm số \(g\left( x … [Đọc thêm...] vềCó bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {\frac{1}{4}{x^4} + \frac{1}{3}\left( {{m^2} – 2} \right){x^3} – {m^2}{x^2} + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\) luôn bé hơn hoặc bằng \(5\)?
Gọi S là tập hợp các giá trị của m để giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^3} – 12x + m} \right|\) trên đoạn\(\left[ {1;3} \right]\) bằng 10. Tổng các giá trị của S là?
Câu hỏi: Gọi S là tập hợp các giá trị của m để giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^3} - 12x + m} \right|\) trên đoạn\(\left[ {1;3} \right]\) bằng 10. Tổng các giá trị của S là? A. 10. B. 15. C. 20. D. 25. LỜI GIẢI CHI TIẾT \(\begin{array}{l}g(x) = {x^3} - 12x + m;\quad g'(x) = 3{x^2} - 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ … [Đọc thêm...] vềGọi S là tập hợp các giá trị của m để giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^3} – 12x + m} \right|\) trên đoạn\(\left[ {1;3} \right]\) bằng 10. Tổng các giá trị của S là?
Tìm số giá trị nguyên của \(m \in \left[ { – 2020;2020} \right]\) để hàm số \(y = \left| {{x^3} – 6{x^2} + 5 + m} \right|\) đồng biến trên \(\left( {5; + \infty } \right)\)
Câu hỏi: Tìm số giá trị nguyên của \(m \in \left[ { - 2020;2020} \right]\) để hàm số \(y = \left| {{x^3} - 6{x^2} + 5 + m} \right|\) đồng biến trên \(\left( {5; + \infty } \right)\) A. \(2019\). B. \(2000\). C. \(2001\). D. \(2020\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án: C Ta có \(y = \left| {{x^3} - 6{x^2} + 5 + m} \right| \Rightarrow y' = \frac{{\left( {3{x^2} - … [Đọc thêm...] vềTìm số giá trị nguyên của \(m \in \left[ { – 2020;2020} \right]\) để hàm số \(y = \left| {{x^3} – 6{x^2} + 5 + m} \right|\) đồng biến trên \(\left( {5; + \infty } \right)\)
Cho hàm số\(f\left( x \right) = {x^3} – 3x\). Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số\(y = \left| {f(2 – \cos x) + m} \right|\) bằng 2. Tổng tất cả các phần tử của \(S\) bằng
Câu hỏi: Cho hàm số\(f\left( x \right) = {x^3} - 3x\). Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số\(y = \left| {f(2 - \cos x) + m} \right|\) bằng 2. Tổng tất cả các phần tử của \(S\) bằng A. \(4\). B. \( - 16\). C. \( - 32\). D. \( - 12\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Đặt \(t = 2 - \cos x\) ta có \(t \in \left[ … [Đọc thêm...] vềCho hàm số\(f\left( x \right) = {x^3} – 3x\). Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số\(y = \left| {f(2 – \cos x) + m} \right|\) bằng 2. Tổng tất cả các phần tử của \(S\) bằng
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^4} – 4{x^3} + 4{x^2} + a} \right|\). Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\). Có bao nhiêu số nguyên \(a\) thuộc đoạn \(\left[ { – 3;\,3} \right]\) sao cho \(M \le 2m\)?
Câu hỏi: Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^4} - 4{x^3} + 4{x^2} + a} \right|\). Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\). Có bao nhiêu số nguyên \(a\) thuộc đoạn \(\left[ { - 3;\,3} \right]\) sao cho \(M \le 2m\)? A. \(3\). B. \(7\). C. \(6\). D. \(5\). LỜI GIẢI CHI TIẾT … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^4} – 4{x^3} + 4{x^2} + a} \right|\). Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\). Có bao nhiêu số nguyên \(a\) thuộc đoạn \(\left[ { – 3;\,3} \right]\) sao cho \(M \le 2m\)?
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\)sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^2} – 2x + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ { – 1;2} \right]\) bằng \(5\). Tích tất cả các phần tử của \(S\) bằng
Câu hỏi: Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\)sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^2} - 2x + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\) bằng \(5\). Tích tất cả các phần tử của \(S\) bằng A. \( - 8\). B. \( - 40\). C. \(8\). D. \(40\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + m\) trên đoạn … [Đọc thêm...] vềGọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\)sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^2} – 2x + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ { – 1;2} \right]\) bằng \(5\). Tích tất cả các phần tử của \(S\) bằng