Câu hỏi: Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x) = \left| {\frac{{{x^2} + mx + m}}{{x + 1}}} \right|\) trên \(\left[ {1;2} \right]\) bằng \(2\). Tổng tất cả các phần tử của \(S\) là A. \( - \frac{{11}}{3}\). B. \(\frac{{13}}{6}\). C. \( - \frac{{11}}{6}\). D. \(\frac{1}{3}\). LỜI GIẢI CHI TIẾT … [Đọc thêm...] vềGọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x) = \left| {\frac{{{x^2} + mx + m}}{{x + 1}}} \right|\) trên \(\left[ {1;2} \right]\) bằng \(2\). Tổng tất cả các phần tử của \(S\) là
Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^3} – 3x + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\) bằng \(3\). Số phần tử của \(S\) là
Câu hỏi: Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^3} - 3x + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\) bằng \(3\). Số phần tử của \(S\) là A. \(1\). B. \(2\). C. \(0\). D. \(6\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Chọn B. Xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x + m\) là hàm số liên … [Đọc thêm...] vềGọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^3} – 3x + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\) bằng \(3\). Số phần tử của \(S\) là
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^4} – 8{x^2} + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ { – 1;\,1} \right]\) bằng 5. Tổng tất cả các phần tử của S bằng
Câu hỏi: Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^4} - 8{x^2} + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ { - 1;\,1} \right]\) bằng 5. Tổng tất cả các phần tử của S bằng A. \( - 7\). B. 7. C. \(5\). D. \( - 5\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Xét hàm số \(g\left( x \right) = {x^4} - 8{x^2} + m,x … [Đọc thêm...] vềGọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^4} – 8{x^2} + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ { – 1;\,1} \right]\) bằng 5. Tổng tất cả các phần tử của S bằng
Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {\frac{{\ln x + 1}}{{\sqrt {{{\ln }^2}x + 1} }} + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ {1;{e^2}} \right]\) có giá trị nhỏ nhất là
Câu hỏi: Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {\frac{{\ln x + 1}}{{\sqrt {{{\ln }^2}x + 1} }} + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ {1;{e^2}} \right]\) có giá trị nhỏ nhất là A. \(\frac{{\sqrt 2 - 1}}{2}.\) B. \(\frac{{\sqrt 2 - 1}}{4}.\) C. \(\frac{{1 + \sqrt 2 }}{2}.\) D. \(\frac{{1 + \sqrt 2 }}{4}.\) LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có \(\mathop … [Đọc thêm...] vềGiá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {\frac{{\ln x + 1}}{{\sqrt {{{\ln }^2}x + 1} }} + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ {1;{e^2}} \right]\) có giá trị nhỏ nhất là
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y\, = \,\left| {{x^3}\, – \,3x\, + \,m} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\) bằng 3. Số phần tử của S là
Câu hỏi: Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y\, = \,\left| {{x^3}\, - \,3x\, + \,m} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\) bằng 3. Số phần tử của S là A. 0 B. 6 C. 1 D. 2 LỜI GIẢI CHI TIẾT Xét hàm số \(f\left( x \right)\, = \,{x^3}\, - \,3x\, + \,m\), ta có \(f'\left( x \right)\, = … [Đọc thêm...] vềGọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y\, = \,\left| {{x^3}\, – \,3x\, + \,m} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\) bằng 3. Số phần tử của S là
Cho hàm số \(y = \left| {{x^2} + 2x + a – 4} \right|\). Tìm \(a\) để giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ { – 2;1} \right]\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \left| {{x^2} + 2x + a - 4} \right|\). Tìm \(a\) để giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 2;1} \right]\) đạt giá trị nhỏ nhất. A. \(a = 2\). B. \(a = 1\). C. a = 4. D. \(a = 3\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có \(y = \left| {{x^2} + 2x + a - 4} \right| = \left| {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + a - 5} \right|\). Đặt \(u = … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = \left| {{x^2} + 2x + a – 4} \right|\). Tìm \(a\) để giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ { – 2;1} \right]\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Cho \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| { – {x^4} + 2{x^2} + m} \right| + 1\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) bằng 6. Tổng tất cả các phần tử của \(S\) bằng
Câu hỏi: Cho \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| { - {x^4} + 2{x^2} + m} \right| + 1\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) bằng 6. Tổng tất cả các phần tử của \(S\) bằng A. \(7\). B. \(17\). C. \( - 3\). D. \( - 7\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Xét hàm số \(f\left( x \right) = - {x^4} … [Đọc thêm...] vềCho \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| { – {x^4} + 2{x^2} + m} \right| + 1\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) bằng 6. Tổng tất cả các phần tử của \(S\) bằng
Gọi \(S\) là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số thực \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\frac{1}{4}{x^4} – 14{x^2} + 48x + m – 30} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) không vượt quá \(30\). Tổng tất cả các giá trị của \(S\) là
Câu hỏi: Gọi \(S\) là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số thực \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\frac{1}{4}{x^4} - 14{x^2} + 48x + m - 30} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) không vượt quá \(30\). Tổng tất cả các giá trị của \(S\) là A. \(108\). B. \(136\). C. \(120\). D. \(210\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Xét hàm số … [Đọc thêm...] vềGọi \(S\) là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số thực \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\frac{1}{4}{x^4} – 14{x^2} + 48x + m – 30} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) không vượt quá \(30\). Tổng tất cả các giá trị của \(S\) là
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^3} + {x^2} + \left( {{m^2} + 1} \right)x + {m^2} – m – 3} \right|\) trên đoạn \(\left[ { – 1;2} \right]\) không vượt quá \(15\)?
Câu hỏi: Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^3} + {x^2} + \left( {{m^2} + 1} \right)x + {m^2} - m - 3} \right|\) trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\) không vượt quá \(15\)? A. 3. B. 4 C. 5. D. Vô số. LỜI GIẢI CHI TIẾT Chọn# A. Xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + {x^2} + \left( {{m^2} + 1} … [Đọc thêm...] vềCó tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^3} + {x^2} + \left( {{m^2} + 1} \right)x + {m^2} – m – 3} \right|\) trên đoạn \(\left[ { – 1;2} \right]\) không vượt quá \(15\)?
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^4} – 4{x^3} + 4{x^2} + a} \right|\). Gọi \(M\), \(m\)là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
của hàm số đã cho trên \(\left[ {0;2} \right]\). Có bao nhiêu số nguyên \(a\)thuộc \(\left[ { – 4;4} \right]\) sao cho \(M \le 2m\)?
Câu hỏi: Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^4} - 4{x^3} + 4{x^2} + a} \right|\). Gọi \(M\), \(m\)là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên \(\left[ {0;2} \right]\). Có bao nhiêu số nguyên \(a\)thuộc \(\left[ { - 4;4} \right]\) sao cho \(M \le 2m\)? A. \(5\). B. \(7\). C. \(6\) D. \(4\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Xét hàm số … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^4} – 4{x^3} + 4{x^2} + a} \right|\). Gọi \(M\), \(m\)là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
của hàm số đã cho trên \(\left[ {0;2} \right]\). Có bao nhiêu số nguyên \(a\)thuộc \(\left[ { – 4;4} \right]\) sao cho \(M \le 2m\)?