DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay) =============== Cho một hình nón đỉnh \(S\) có đáy là đường tròn tâm \(O\), bán kính \(R = \sqrt 5 \) và góc ở đỉnh là \(2\alpha \) với \(\sin \alpha = \frac{2}{3}\). Một mặt phẳng \(\left( P \right)\)vuông góc với \(SO\) tại \(H\) và cắt … [Đọc thêm...] vềCho một hình nón đỉnh \(S\) có đáy là đường tròn tâm \(O\), bán kính \(R = \sqrt 5 \) và góc ở đỉnh là \(2\alpha \) với \(\sin \alpha = \frac{2}{3}\). Một mặt phẳng \(\left( P \right)\)vuông góc với \(SO\) tại \(H\) và cắt hình nón theo một đường tròn tâm \(H\). Gọi \(V\) là thể tích của khối nón đỉnh \(O\) và đáy là đường tròn tâm \(H\). Biết \(V\) đạt giá trị lớn nhất khi \(SH = \frac{a}{b}\) với \(a,b \in {\mathbb{N}^ * }\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức \(T = 3{a^2} – 2{b^3}\)?
TN THPT 2021
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z – 4} \right)^2} = 2\) và điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\). Xét điểm \(M\) thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\)sao cho đường thẳng\(AM\) tiếp xúc với \(\left( S \right)\), \(M\)luôn thuộc mặt phẳng có phương trình là
DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay) =============== Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 2\) và điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\). Xét điểm \(M\) thuộc mặt cầu \(\left( … [Đọc thêm...] vềTrong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z – 4} \right)^2} = 2\) và điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\). Xét điểm \(M\) thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\)sao cho đường thẳng\(AM\) tiếp xúc với \(\left( S \right)\), \(M\)luôn thuộc mặt phẳng có phương trình là
Cho \(A\left( {0;\,8;\,2} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,{\left( {x – 5} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z – 7} \right)^2} = 72\) và điểm \(B\left( {9;\, – 7;\,23} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua A và tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right)\) sao cho khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) là lớn nhất. Giải sử \(\overrightarrow n = \left( {1;\,m;\,n} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\). Lúc đó
DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay) =============== Cho \(A\left( {0;\,8;\,2} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 7} \right)^2} = 72\) và điểm \(B\left( {9;\, - 7;\,23} \right)\). Viết phương trình … [Đọc thêm...] vềCho \(A\left( {0;\,8;\,2} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,{\left( {x – 5} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z – 7} \right)^2} = 72\) và điểm \(B\left( {9;\, – 7;\,23} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua A và tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right)\) sao cho khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) là lớn nhất. Giải sử \(\overrightarrow n = \left( {1;\,m;\,n} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\). Lúc đó
(ĐỀ MINH HỌA – BDG 2020-2021) Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {2;1;3} \right)\) và \(B\left( {6;5;5} \right)\). Xét khối nón \(\left( N \right)\) có đỉnh \(A\), đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính \(AB\). Khi \(\left( N \right)\) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của \(\left( N \right)\) có phương trình dạng \(2x + by + cz + d = 0\). Giá trị của \(b + c + d\) bằng
DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay) =============== (ĐỀ MINH HỌA - BDG 2020-2021) Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {2;1;3} \right)\) và \(B\left( {6;5;5} \right)\). Xét khối nón \(\left( N \right)\) có đỉnh \(A\), đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính … [Đọc thêm...] về(ĐỀ MINH HỌA – BDG 2020-2021) Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {2;1;3} \right)\) và \(B\left( {6;5;5} \right)\). Xét khối nón \(\left( N \right)\) có đỉnh \(A\), đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính \(AB\). Khi \(\left( N \right)\) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của \(\left( N \right)\) có phương trình dạng \(2x + by + cz + d = 0\). Giá trị của \(b + c + d\) bằng
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{x^2} + {(y – 2)^2} + {(z + 3)^2} = 24\) cắt mặt phẳng \((P):x + y = 0\) theo giao tuyến đường tròn \(\left( C \right)\). Tìm hoành độ của điểm M thuộc đường tròn (C) sao cho khoảng cách từ Mđến \(A\left( {6; – 10;3} \right)\) lớn nhất.
DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay) =============== Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{x^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 3)^2} = 24\) cắt mặt phẳng \((P):x + y = 0\) theo giao tuyến đường tròn \(\left( C \right)\). Tìm hoành độ của điểm M thuộc đường tròn (C) sao cho … [Đọc thêm...] vềTrong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{x^2} + {(y – 2)^2} + {(z + 3)^2} = 24\) cắt mặt phẳng \((P):x + y = 0\) theo giao tuyến đường tròn \(\left( C \right)\). Tìm hoành độ của điểm M thuộc đường tròn (C) sao cho khoảng cách từ Mđến \(A\left( {6; – 10;3} \right)\) lớn nhất.
Cho \(0 \le x \le {2021^{2022}}\) và \({\log _2}(2x + 2) + x – 3y = {8^y}\). Có bao nhiêu cặp số \((x\,;y)\) nguyên thỏa mãn các điều kiện trên? A. \(2022\). B. \(10\). C. \(2021\). D. \(7402\).
Cho \(0 \le x \le {2021^{2022}}\) và \({\log _2}(2x + 2) + x - 3y = {8^y}\). Có bao nhiêu cặp số \((x\,;y)\) nguyên thỏa mãn các điều kiện trên? A. \(2022\). B. \(10\). C. \(2021\). D. \(7402\). Lời giải chi tiết PHÁT TRIỂN TƯƠNG TỰ CÂU 47 ĐỀ TOÁN THAM KHẢO 2021 CỦA BỘ. BIÊN SOẠN TỪ STRONG TEAM TOÁN VDC - BIÊN TẬP WEB BOOKTOAN.COM PHƯƠNG PHÁP CHUNG 1. ĐẠO HÀM g'(x) 2. DÙNG … [Đọc thêm...] vềCho \(0 \le x \le {2021^{2022}}\) và \({\log _2}(2x + 2) + x – 3y = {8^y}\). Có bao nhiêu cặp số \((x\,;y)\) nguyên thỏa mãn các điều kiện trên? A. \(2022\). B. \(10\). C. \(2021\). D. \(7402\).
Cho \(x,y\) là các số thực sao cho \(x.y\) đạt giá trị nhỏ nhất và thỏa mãn \(3\left( {{x^2} + 1} \right) + {\log _3}\left( {\frac{{{x^2} + {y^2} + 1}}{{3xy}}} \right) = 3y\left( {3x – y} \right)\). Tìm giá trị của biểu thức \(P = {x^{2020}} + {y^{2022}}\) A. \(2\). B. \(1\). C. \(\frac{1}{2}\). D. \(4\).
Cho \(x,y\) là các số thực sao cho \(x.y\) đạt giá trị nhỏ nhất và thỏa mãn \(3\left( {{x^2} + 1} \right) + {\log _3}\left( {\frac{{{x^2} + {y^2} + 1}}{{3xy}}} \right) = 3y\left( {3x - y} \right)\). Tìm giá trị của biểu thức \(P = {x^{2020}} + {y^{2022}}\) A. \(2\). B. \(1\). C. \(\frac{1}{2}\). D. \(4\). Lời giải chi tiết PHÁT TRIỂN TƯƠNG TỰ CÂU 47 ĐỀ TOÁN THAM KHẢO 2021 CỦA … [Đọc thêm...] vềCho \(x,y\) là các số thực sao cho \(x.y\) đạt giá trị nhỏ nhất và thỏa mãn \(3\left( {{x^2} + 1} \right) + {\log _3}\left( {\frac{{{x^2} + {y^2} + 1}}{{3xy}}} \right) = 3y\left( {3x – y} \right)\). Tìm giá trị của biểu thức \(P = {x^{2020}} + {y^{2022}}\) A. \(2\). B. \(1\). C. \(\frac{1}{2}\). D. \(4\).
Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x,y} \right)\), với \(x \le 10\) thoả mãn bất phương trình \({4.2^{\frac{{{{\log }_2}x + 3y}}{4}}} \ge x + {3.2^y}\). A. \(1\). B. \(3\). C. \(4\). D. \(2\).
Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x,y} \right)\), với \(x \le 10\) thoả mãn bất phương trình \({4.2^{\frac{{{{\log }_2}x + 3y}}{4}}} \ge x + {3.2^y}\). A. \(1\). B. \(3\). C. \(4\). D. \(2\). Lời giải chi tiết PHÁT TRIỂN TƯƠNG TỰ CÂU 47 ĐỀ TOÁN THAM KHẢO 2021 CỦA BỘ. BIÊN SOẠN TỪ STRONG TEAM TOÁN VDC - BIÊN TẬP WEB BOOKTOAN.COM PHƯƠNG PHÁP CHUNG 1. ĐẠO HÀM g'(x) 2. DÙNG … [Đọc thêm...] vềCó bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x,y} \right)\), với \(x \le 10\) thoả mãn bất phương trình \({4.2^{\frac{{{{\log }_2}x + 3y}}{4}}} \ge x + {3.2^y}\). A. \(1\). B. \(3\). C. \(4\). D. \(2\).
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(a\) thuộc \(\left[ { – 20;20} \right]\)để bất phương trình \({\log _3}{x^2} + a\sqrt {{{\log }_3}{x^3}} + a + 1 \le 0\) có không quá 20 nghiệm nguyên?
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(a\) thuộc \(\left[ { - 20;20} \right]\)để bất phương trình \({\log _3}{x^2} + a\sqrt {{{\log }_3}{x^3}} + a + 1 \le 0\) có không quá 20 nghiệm nguyên?A. \(22\). B. \(23\). C. \(21\). D. \(24\). Lời giải chi tiết PHÁT TRIỂN TƯƠNG TỰ CÂU 47 ĐỀ TOÁN THAM KHẢO 2021 CỦA BỘ.BIÊN SOẠN TỪ STRONG TEAM TOÁN VDC - BIÊN TẬP WEB … [Đọc thêm...] vềCó bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(a\) thuộc \(\left[ { – 20;20} \right]\)để bất phương trình \({\log _3}{x^2} + a\sqrt {{{\log }_3}{x^3}} + a + 1 \le 0\) có không quá 20 nghiệm nguyên?
Cho các số thực \(x,y\) thỏa mãn \({2^{{x^2} + {y^2} + 1}} \le \left( {{x^2} + {y^2} – 2x + 2} \right){4^x}\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 3x – 4y + 1\)
Cho các số thực \(x,y\) thỏa mãn \({2^{{x^2} + {y^2} + 1}} \le \left( {{x^2} + {y^2} - 2x + 2} \right){4^x}\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 3x - 4y + 1\). A. \(6\). B. \(9\). C. \(8\). D. \(7\) . Lời giải chi tiết PHÁT TRIỂN TƯƠNG TỰ CÂU 47 ĐỀ TOÁN THAM KHẢO 2021 CỦA BỘ. BIÊN SOẠN TỪ STRONG TEAM TOÁN VDC - BIÊN TẬP WEB BOOKTOAN.COM PHƯƠNG PHÁP CHUNG 1. ĐẠO … [Đọc thêm...] vềCho các số thực \(x,y\) thỏa mãn \({2^{{x^2} + {y^2} + 1}} \le \left( {{x^2} + {y^2} – 2x + 2} \right){4^x}\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 3x – 4y + 1\)