Đề bài: Gọi \( x_{1},x_{2} \) là các nghiệm của phương trình \(x^{2}+2kx+a^{2}=0 (a\neq 0) \)Định k để \( \left(\frac{x_{1}}{x_{2}}\right)^{2}+\left(\frac{x_{2}}{x_{1}}\right)^{2}\geq5 \) Lời giải Đề bài: Gọi \( x_{1},x_{2} \) là các nghiệm của phương trình \(x^{2}+2kx+a^{2}=0 (a\neq 0) \)Định k để \( … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Gọi \( x_{1},x_{2} \) là các nghiệm của phương trình \(x^{2}+2kx+a^{2}=0 (a\neq 0) \)Định k để \( \left(\frac{x_{1}}{x_{2}}\right)^{2}+\left(\frac{x_{2}}{x_{1}}\right)^{2}\geq5 \)
Các dạng bất đẳng thức khác
Đề bài: Cho $a,b,c\in (0,1)$, chứng minh rằng ít nhất một trong cách bất đẳng thức sau là sai: $a(1-b)>\frac{1}{4},b(1-c)>\frac{1}{4},c(1-a)>\frac{1}{4}$.
Đề bài: Cho $a,b,c\in (0,1)$, chứng minh rằng ít nhất một trong cách bất đẳng thức sau là sai: $a(1-b)>\frac{1}{4},b(1-c)>\frac{1}{4},c(1-a)>\frac{1}{4}$. Lời giải Đề bài: Cho $a,b,c\in (0,1)$, chứng minh rằng ít nhất một trong cách bất đẳng thức sau là sai: $a(1-b)>\frac{1}{4},b(1-c)>\frac{1}{4},c(1-a)>\frac{1}{4}$. Lời … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Cho $a,b,c\in (0,1)$, chứng minh rằng ít nhất một trong cách bất đẳng thức sau là sai: $a(1-b)>\frac{1}{4},b(1-c)>\frac{1}{4},c(1-a)>\frac{1}{4}$.
Đề bài: Chứng minh rằng: $(x^2+3)(y^2+3)(z^2+3)\geq \frac{4}{27}(3xy+3yz+3zx)^2 (1) $ trong đó $x,y,z$ là các số thực.
Đề bài: Chứng minh rằng: $(x^2+3)(y^2+3)(z^2+3)\geq \frac{4}{27}(3xy+3yz+3zx)^2 (1) $ trong đó $x,y,z$ là các số thực. Lời giải Đề bài: Chứng minh rằng: $(x^2+3)(y^2+3)(z^2+3)\geq \frac{4}{27}(3xy+3yz+3zx)^2 (1) $ trong đó $x,y,z$ là các số thực. Lời giải Ta biến đổi $(1)$ tương … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Chứng minh rằng: $(x^2+3)(y^2+3)(z^2+3)\geq \frac{4}{27}(3xy+3yz+3zx)^2 (1) $ trong đó $x,y,z$ là các số thực.
Đề bài: Chứng minh rằng với mọi số nguyên $n \ge 2$ ta đều có: $2 < {\left( {2 + \frac{1}{n}} \right)^n} < 3$
Đề bài: Chứng minh rằng với mọi số nguyên $n \ge 2$ ta đều có: $2 < {\left( {2 + \frac{1}{n}} \right)^n} < 3$ Lời giải Đề bài: Chứng minh rằng với mọi số nguyên $n \ge 2$ ta đều có: $2 < {\left( {2 + \frac{1}{n}} \right)^n} < 3$ Lời giải Ta có : … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Chứng minh rằng với mọi số nguyên $n \ge 2$ ta đều có: $2 < {\left( {2 + \frac{1}{n}} \right)^n} < 3$
Đề bài: Cho 3 số thực $x,y,z$ thỏa mãn : $\left\{ \begin{array}{l} x^{2}+xy+y^{2}=3 \\ y^{2} +yz+z^{2}=16 \end{array} \right. $Chứng minh rằng $-8 \leq xy+yz+zx \leq 8$
Đề bài: Cho 3 số thực $x,y,z$ thỏa mãn : $\left\{ \begin{array}{l} x^{2}+xy+y^{2}=3 \\ y^{2} +yz+z^{2}=16 \end{array} \right. $Chứng minh rằng $-8 \leq xy+yz+zx \leq 8$ Lời giải Đề bài: Cho 3 số thực $x,y,z$ thỏa mãn : $\left\{ \begin{array}{l} x^{2}+xy+y^{2}=3 \\ y^{2} +yz+z^{2}=16 \end{array} \right. $Chứng minh rằng $-8 \leq xy+yz+zx \leq 8$ Lời giải … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Cho 3 số thực $x,y,z$ thỏa mãn : $\left\{ \begin{array}{l} x^{2}+xy+y^{2}=3 \\ y^{2} +yz+z^{2}=16 \end{array} \right. $Chứng minh rằng $-8 \leq xy+yz+zx \leq 8$
Đề bài: Cho $\begin{cases}x,y,z,t \in (-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}) \\\sin x+\sin y+\sin z+\sin t= 1\\\cos 2x+\cos 2y+\cos 2z+\cos 2t \geq \frac{10}{3}\end{cases}$Chứng minh rằng: $ x,y,z,t \in [0;\frac{\pi}{6}]$
Đề bài: Cho $\begin{cases}x,y,z,t \in (-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}) \\\sin x+\sin y+\sin z+\sin t= 1\\\cos 2x+\cos 2y+\cos 2z+\cos 2t \geq \frac{10}{3}\end{cases}$Chứng minh rằng: $ x,y,z,t \in [0;\frac{\pi}{6}]$ Lời giải Đề bài: Cho $\begin{cases}x,y,z,t \in (-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}) \\\sin x+\sin y+\sin z+\sin t= 1\\\cos 2x+\cos 2y+\cos 2z+\cos 2t … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Cho $\begin{cases}x,y,z,t \in (-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}) \\\sin x+\sin y+\sin z+\sin t= 1\\\cos 2x+\cos 2y+\cos 2z+\cos 2t \geq \frac{10}{3}\end{cases}$Chứng minh rằng: $ x,y,z,t \in [0;\frac{\pi}{6}]$
Đề bài: Cho $f,g:[0,1] \to [0,1] $ liên tục.Chứng minh:$(\int\limits_{0}^{1}f(x).g(x)dx)^{2}\leq (\int\limits_{0}^{1}f(x)dx).(\int\limits_{0}^{1}g(x)dx)$
Đề bài: Cho $f,g:[0,1] \to [0,1] $ liên tục.Chứng minh:$(\int\limits_{0}^{1}f(x).g(x)dx)^{2}\leq (\int\limits_{0}^{1}f(x)dx).(\int\limits_{0}^{1}g(x)dx)$ Lời giải Đề bài: Cho $f,g:[0,1] \to [0,1] $ liên tục.Chứng minh:$(\int\limits_{0}^{1}f(x).g(x)dx)^{2}\leq (\int\limits_{0}^{1}f(x)dx).(\int\limits_{0}^{1}g(x)dx)$ Lời giải … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Cho $f,g:[0,1] \to [0,1] $ liên tục.Chứng minh:$(\int\limits_{0}^{1}f(x).g(x)dx)^{2}\leq (\int\limits_{0}^{1}f(x)dx).(\int\limits_{0}^{1}g(x)dx)$
Đề bài: Cho $\begin{cases}0
Đề bài: Cho $\begin{cases}0 Lời giải Đề bài: Cho $\begin{cases}0 Lời giải a)Vì $x\leq y\leq z$, $0 nên:$\frac{x+y}{2}-px-qy=x(\frac{1}{2}-p)+y(\frac{1}{2}-q)$$\leq z(\frac{1}{2}-p)+z(\frac{1}{2}-q)=z(1-p-q)\leq z.r$$\Rightarrow px+qy+rz\geq \frac{x+y}{2}$b)Vì: vai trò $x,y,z$ như nhau,nên ta có … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Cho $\begin{cases}0
Đề bài: Chứng minh bất đẳng thức:$1,71
Đề bài: Chứng minh bất đẳng thức:$1,71 Lời giải Đề bài: Chứng minh bất đẳng thức:$1,71 Lời giải Đặt $S_n=1+\frac{1}{2!}+\frac{1}{3!}+...+\frac{1}{n!}$. Với $ n=5$ thì $S_5=\frac{143}{60}$ nên $1,71Ngoài ra $S_n\geq S_5=\frac{143}{60}>1,71$.Vậy, bất đẳng thức thứ nhất đã được chứng minh.Bây giờ … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Chứng minh bất đẳng thức:$1,71
Đề bài: Cho $n$ số thực $a_{1}, a_2, …,a_n$ thuộc đoạn $[-1;1]$ thoả mãn: $a_{1}^3+ a_2^3+…a_n^3=0$.Chứng minh rằng $a_{1}+ a_2+…a_n\leq \frac{n}{3}$
Đề bài: Cho $n$ số thực $a_{1}, a_2, ...,a_n$ thuộc đoạn $[-1;1]$ thoả mãn: $a_{1}^3+ a_2^3+...a_n^3=0$.Chứng minh rằng $a_{1}+ a_2+...a_n\leq \frac{n}{3}$ Lời giải Đề bài: Cho $n$ số thực $a_{1}, a_2, ...,a_n$ thuộc đoạn $[-1;1]$ thoả mãn: $a_{1}^3+ a_2^3+...a_n^3=0$.Chứng minh rằng $a_{1}+ a_2+...a_n\leq \frac{n}{3}$ Lời giải … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Cho $n$ số thực $a_{1}, a_2, …,a_n$ thuộc đoạn $[-1;1]$ thoả mãn: $a_{1}^3+ a_2^3+…a_n^3=0$.Chứng minh rằng $a_{1}+ a_2+…a_n\leq \frac{n}{3}$