• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán

Kết quả tìm kiếm cho: ty so

Học Bài Các số 4, 5 SGK Chân trời sáng tạo

Ngày 17/10/2021 Thuộc chủ đề:Toán lớp 1 Tag với:Chương 2: Các số đến 10

Lý thuyết và bài tập minh hoạ Học Bài Các số 4, 5 SGK Chân trời sáng tạo ============ Chuyên mục: Học toán lớp 1 - Sách Chân trời ============= 1.1. Kiến thức cần nhớ - Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có 4 hoặc 5 đồ vật. - Đọc, viết được các chữ số 4; 5 - Biết đếm xuôi và đếm ngược các số từ 1 đến 5 và thứ tự của các số đó. 1.2. Các dạng toán Dạng 1: Đọc … [Đọc thêm...] vềHọc Bài Các số 4, 5 SGK Chân trời sáng tạo

Học Bài Các số 1, 2, 3 SGK Chân trời sáng tạo

Ngày 17/10/2021 Thuộc chủ đề:Toán lớp 1 Tag với:Chương 2: Các số đến 10

Lý thuyết và bài tập minh hoạ Học Bài Các số 1, 2, 3 SGK Chân trời sáng tạo ============ Chuyên mục: Học toán lớp 1 - Sách Chân trời ============= 1.1. Kiến thức cần nhớ  Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có đồ vật. - Đọc, viết được các chữ số - Biết đếm xuôi và đếm ngược các số và thứ tự của các số đó. 1.2. Các dạng toán về Các số 1, 2, 3 Dạng 1: Đọc số … [Đọc thêm...] vềHọc Bài Các số 1, 2, 3 SGK Chân trời sáng tạo

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật tâm \(O\), đường thẳng \(SO\) vuông góc với . Biết \(AB = 2a\), \(AD = a\), \(SO = a\). Gọi \(J\), \(H\) là trung điểm của \(CD\), \(SB\). Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {AHJ} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\).

Ngày 13/10/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Khoảng cách và góc trong không gian Tag với:Goc trong HHKG 11, Trac nghiem goc giua hai duong thang

Câu hỏi: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật tâm \(O\), đường thẳng \(SO\) vuông góc với . Biết \(AB = 2a\), \(AD = a\), \(SO = a\). Gọi \(J\), \(H\) là trung điểm của \(CD\), \(SB\). Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {AHJ} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\). A. \(0,231\). B. \(0,436\). C. \(0,741\). D. … [Đọc thêm...] về

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật tâm \(O\), đường thẳng \(SO\) vuông góc với . Biết \(AB = 2a\), \(AD = a\), \(SO = a\). Gọi \(J\), \(H\) là trung điểm của \(CD\), \(SB\). Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {AHJ} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\).

Cho các số thực \(0 < y < 1 \le x \le 3\) thỏa mãn \({x^2}{y^2} – {x^2} – {y^2} + 3xy – x + y = 0\). Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức \(P = 2x + y\) là \(M,\,m\). Tính \(M + m\)?

Ngày 08/10/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số Tag với:Trắc nghiệm GTLN GTNN vận dụng

Câu hỏi: Cho các số thực \(0 < y < 1 \le x \le 3\) thỏa mãn \({x^2}{y^2} - {x^2} - {y^2} + 3xy - x + y = 0\). Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức \(P = 2x + y\) là \(M,\,m\). Tính \(M + m\)? A. \(12\) B. \(\frac{5}{2}\) C. \(\frac{{27}}{4}\) D. \(\frac{{37}}{4}\) Lời giải Chọn D Ta có: \({x^2}{y^2} - {x^2} - {y^2} + 3xy - x + y = 0\)\( … [Đọc thêm...] về

Cho các số thực \(0 < y < 1 \le x \le 3\) thỏa mãn \({x^2}{y^2} – {x^2} – {y^2} + 3xy – x + y = 0\). Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức \(P = 2x + y\) là \(M,\,m\). Tính \(M + m\)?

Cho hai số thực dương \(x\),\(y\) thay đổi thỏa mãn đẳng thức: \(\left( {xy – 1} \right){2^{2xy – 1}} = \left( {{x^2} + y} \right){2^{{x^2} + y}}\). Tìm giá trị nhỏ nhất \({y_{\min }}\) của \(y\).

Ngày 07/10/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số Tag với:Trắc nghiệm GTLN GTNN vận dụng

Câu hỏi: Cho hai số thực dương \(x\),\(y\) thay đổi thỏa mãn đẳng thức: \(\left( {xy - 1} \right){2^{2xy - 1}} = \left( {{x^2} + y} \right){2^{{x^2} + y}}\). Tìm giá trị nhỏ nhất \({y_{\min }}\) của \(y\). A. \({y_{\min }} = 3\). B. \({y_{\min }} = \sqrt 3 \). C. \({y_{\min }} = 1\). D. \({y_{\min }} = 2\). Lời giải Chọn D Do \(x\),\(y\) là số thực dương … [Đọc thêm...] về

Cho hai số thực dương \(x\),\(y\) thay đổi thỏa mãn đẳng thức: \(\left( {xy – 1} \right){2^{2xy – 1}} = \left( {{x^2} + y} \right){2^{{x^2} + y}}\). Tìm giá trị nhỏ nhất \({y_{\min }}\) của \(y\).

Cho hình chóp \(S.ABC\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với đáy cắt các cạnh \(SA\), \(SB\), \(SC\) lần lượt tại \(D\), \(E\), \(F\). Gọi \({D_1}\), \({E_1}\), \({F_1}\) tương ứng là hình chiếu vuông góc của \(D\), \(E\), \(F\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)(tham khảo hình vẽ bên). \(V\) là thể tích khối chóp \(S.ABC\). Giá trị lớn nhất của thể tích khối đa diện \(DEF{D_1}{E_1}{F_1}\) bằng:

Ngày 07/10/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số Tag với:Trắc nghiệm GTLN GTNN vận dụng

Câu hỏi: Cho hình chóp \(S.ABC\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với đáy cắt các cạnh \(SA\), \(SB\), \(SC\) lần lượt tại \(D\), \(E\), \(F\). Gọi \({D_1}\), \({E_1}\), \({F_1}\) tương ứng là hình chiếu vuông góc của \(D\), \(E\), \(F\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)(tham khảo hình vẽ bên). \(V\) là thể tích khối chóp \(S.ABC\). Giá trị lớn nhất của thể tích … [Đọc thêm...] về

Cho hình chóp \(S.ABC\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với đáy cắt các cạnh \(SA\), \(SB\), \(SC\) lần lượt tại \(D\), \(E\), \(F\). Gọi \({D_1}\), \({E_1}\), \({F_1}\) tương ứng là hình chiếu vuông góc của \(D\), \(E\), \(F\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)(tham khảo hình vẽ bên). \(V\) là thể tích khối chóp \(S.ABC\). Giá trị lớn nhất của thể tích khối đa diện \(DEF{D_1}{E_1}{F_1}\) bằng:

Cho hai số thực \(a\), \(b\) đều lớn hơn \(1\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(S = \frac{1}{{{{\log }_{ab}}a}} + \frac{1}{{{{\log }_{\sqrt[4]{{ab}}}}b}}\) bằng

Ngày 06/10/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số Tag với:Trắc nghiệm GTLN GTNN vận dụng

Câu hỏi: Cho hai số thực \(a\), \(b\) đều lớn hơn \(1\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(S = \frac{1}{{{{\log }_{ab}}a}} + \frac{1}{{{{\log }_{\sqrt[4]{{ab}}}}b}}\) bằng A. \(\frac{4}{9}\). B. \(\frac{9}{4}\). C. \(\frac{9}{2}\). D. \(\frac{1}{4}\). Lời giải Chọn B Ta có \(S = \frac{1}{{{{\log }_{ab}}a}} + \frac{1}{{{{\log }_{\sqrt[4]{{ab}}}}b}}\)\( = … [Đọc thêm...] về

Cho hai số thực \(a\), \(b\) đều lớn hơn \(1\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(S = \frac{1}{{{{\log }_{ab}}a}} + \frac{1}{{{{\log }_{\sqrt[4]{{ab}}}}b}}\) bằng

Cho các số thực \(x,y\) thỏa mãn \(x \ge 0,y \ge 0,x + y = 1.\) Gọi \(M,m\) là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(S = (4{x^2} + 3y)(4{y^2} + 3x) + 25xy.\) Tổng \(M + m\) bằng

Ngày 06/10/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số Tag với:Trắc nghiệm GTLN GTNN vận dụng

Câu hỏi: Cho các số thực \(x,y\) thỏa mãn \(x \ge 0,y \ge 0,x + y = 1.\) Gọi \(M,m\) là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(S = (4{x^2} + 3y)(4{y^2} + 3x) + 25xy.\) Tổng \(M + m\) bằng A. \(\frac{{391}}{{16}}\). B. \(\frac{{383}}{{16}}\). C. \(\frac{{49}}{2}\). D. \(\frac{{25}}{2}\). Lời giải Chọn A Từ \(x \ge 0,y \ge 0,\,\,1 = x + y \ge … [Đọc thêm...] về

Cho các số thực \(x,y\) thỏa mãn \(x \ge 0,y \ge 0,x + y = 1.\) Gọi \(M,m\) là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(S = (4{x^2} + 3y)(4{y^2} + 3x) + 25xy.\) Tổng \(M + m\) bằng

Cho hàm số \(y = f(x) = – {x^4} + 24{x^2} – 140\) và hàm số \(g(x) = f(\sqrt {{x^2} + 4x + 16} ) – {x^2} – 4x + 3\). Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(g(x)\) trên \(\left[ { – 4;0} \right]\) là:

Ngày 06/10/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số Tag với:Trắc nghiệm GTLN GTNN vận dụng

Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f(x) = - {x^4} + 24{x^2} - 140\) và hàm số \(g(x) = f(\sqrt {{x^2} + 4x + 16} ) - {x^2} - 4x + 3\). Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(g(x)\) trên \(\left[ { - 4;0} \right]\) là: A. 2. B. 8. C. 14. D. 18. Lời giải Chọn A \(y' = - 4{x^3} + 48x;y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 2\sqrt 3 … [Đọc thêm...] về

Cho hàm số \(y = f(x) = – {x^4} + 24{x^2} – 140\) và hàm số \(g(x) = f(\sqrt {{x^2} + 4x + 16} ) – {x^2} – 4x + 3\). Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(g(x)\) trên \(\left[ { – 4;0} \right]\) là:

Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(f(x) = \frac{1}{{\sqrt {2{x^2} – 5x} – \sqrt {2{x^2} – 3x} }}\)

Ngày 02/10/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Tiệm cận Tag với:Trắc nghiệm tiệm cận nhận biết

Câu hỏi: Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(f(x) = \frac{1}{{\sqrt {2{x^2} - 5x} - \sqrt {2{x^2} - 3x} }}\) A. \(y = 2;y = - 2\). B. \(y = \sqrt 2 ;y = - \sqrt 2 \). C. \(y = \sqrt 2 \). D. \(y = 2\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Tập xác định \(D = \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {\frac{5}{2}; + \infty } \right)\) Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x … [Đọc thêm...] vềĐường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(f(x) = \frac{1}{{\sqrt {2{x^2} – 5x} – \sqrt {2{x^2} – 3x} }}\)

  • « Chuyển đến Trang trước
  • Trang 1
  • Interim pages omitted …
  • Trang 198
  • Trang 199
  • Trang 200
  • Trang 201
  • Trang 202
  • Interim pages omitted …
  • Trang 703
  • Chuyển đến Trang sau »

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.