Câu hỏi: Tìm số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} - x}}\) A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. LỜI GIẢI CHI TIẾT Tập xác định \(D = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\) Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{x}{{\left( {\sqrt {{x^2} + 1} - x} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x\left( {\sqrt … [Đọc thêm...] vềTìm số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} – x}}\)
Kết quả tìm kiếm cho: ty so
Tìm biểu thức liên hệ giữa \(m\)và \(n\) để đồ thị hàm số \(y = nx + \sqrt {m{x^2} – 12x + 3} \) có đường tiệm cận ngang.
Câu hỏi: Tìm biểu thức liên hệ giữa \(m\)và \(n\) để đồ thị hàm số \(y = nx + \sqrt {m{x^2} - 12x + 3} \) có đường tiệm cận ngang. A. \(\left\{ \begin{array}{l}m > 0\\n = - \sqrt m \end{array} \right.\) B. \(n = \sqrt m .\) C. \(n = m\). D. \(\left\{ \begin{array}{l}m > 0\\n = \sqrt m \end{array} \right.\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Đồ thị hàm số \(y = nx + … [Đọc thêm...] vềTìm biểu thức liên hệ giữa \(m\)và \(n\) để đồ thị hàm số \(y = nx + \sqrt {m{x^2} – 12x + 3} \) có đường tiệm cận ngang.
Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4 – {x^2}} }}{{{x^2} – 3x – 4}}\) là:
Câu hỏi: Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4 - {x^2}} }}{{{x^2} - 3x - 4}}\) là: A. \(1\). B. \(2\). C. \(0\). D. \(3\). LỜI GIẢI CHI TIẾT . Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}4 - {x^2} \ge 0\\{x^2} - 3x - 4 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 \le x \le 2\\x \ne - 1\\x \ne 4\end{array} \right. … [Đọc thêm...] vềSố đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4 – {x^2}} }}{{{x^2} – 3x – 4}}\) là:
Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 3} – 2}}{{{x^2} – 3x + 2}}\). Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận.
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 3} - 2}}{{{x^2} - 3x + 2}}\). Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận. A. \(3\) B. \(1\) C. \(4\) D. \(2\) LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: \(\frac{{\sqrt {x + 3} - 2}}{{{x^2} - 3x + 2}} = \frac{{x - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {x + 3} + 2} \right)}} = \frac{1}{{\left( {x - 2} … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 3} – 2}}{{{x^2} – 3x + 2}}\). Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận.
Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x + 1}}\,\left( C \right)\). Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số (C) là
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x + 1}}\,\left( C \right)\). Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số (C) là A. \(y = 1\). B. \(y = - 1\). C. \(x = 1\) và \(x = - 1\). D. \(y = 1\) và \(y = - 1\). LỜI GIẢI CHI TIẾT \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x + 1}} = … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x + 1}}\,\left( C \right)\). Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số (C) là
Tìm tập hợp các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + 3x + 3} \right)} }}{{m{x^2} + 2x – 3}}\) có đúng 3 đường tiệm cận.
Câu hỏi: Tìm tập hợp các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 3x + 3} \right)} }}{{m{x^2} + 2x - 3}}\) có đúng 3 đường tiệm cận. A. \(m \in \left( { - \frac{1}{3};0} \right)\). B. \(m \in \left( { - \frac{1}{3}; + \infty } \right)\) C. \(m \in \left[ { - \frac{1}{3};0} \right)\). D. \(m \in \left( { - … [Đọc thêm...] vềTìm tập hợp các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + 3x + 3} \right)} }}{{m{x^2} + 2x – 3}}\) có đúng 3 đường tiệm cận.
Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu hỏi: Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng \(x = 0\), tiệm cận ngang \(y = 1\) B. Hàm số có hai cực trị C. Hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\) D. Đồ thị hàm số chỉ có một tiệm cận LỜI GIẢI CHI TIẾT … [Đọc thêm...] vềCho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {{\rm{e}}^x} + m\) tiếp xúc với đồ thị hàm số \(y = \ln \left( {x + 1} \right)\).
Câu hỏi: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {{\rm{e}}^x} + m\) tiếp xúc với đồ thị hàm số \(y = \ln \left( {x + 1} \right)\). A. \(m = {\rm{e}}\). B. \(m = 1.\) C. \(m = - {\rm{e}}\). D. \(m = - 1\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Đồ thị hàm số \(y = {{\rm{e}}^x} + m\) tiếp xúc với đồ thị hàm số \(y = \ln \left( {x + 1} \right)\) khi … [Đọc thêm...] vềTìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {{\rm{e}}^x} + m\) tiếp xúc với đồ thị hàm số \(y = \ln \left( {x + 1} \right)\).
Cho hàm số \(y = \left( { – {x^2} – 2x – 2} \right){e^{ – x}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Có bao nhiêu tiếp tuyến với đồ thị \(\left( C \right)\) cắt các trục \(Ox\), \(Oy\) lần lượt tại \(A\), \(B\) (với \(A\), \(B\) khác \(O\)) sao cho \(\cos \widehat {ABO} = \frac{5}{{\sqrt {26} }}\).
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \left( { - {x^2} - 2x - 2} \right){e^{ - x}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Có bao nhiêu tiếp tuyến với đồ thị \(\left( C \right)\) cắt các trục \(Ox\), \(Oy\) lần lượt tại \(A\), \(B\) (với \(A\), \(B\) khác \(O\)) sao cho \(\cos \widehat {ABO} = \frac{5}{{\sqrt {26} }}\). A. \(0\). B. \(1\). C. \(2\). D. \(3\). LỜI GIẢI CHI TIẾT … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = \left( { – {x^2} – 2x – 2} \right){e^{ – x}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Có bao nhiêu tiếp tuyến với đồ thị \(\left( C \right)\) cắt các trục \(Ox\), \(Oy\) lần lượt tại \(A\), \(B\) (với \(A\), \(B\) khác \(O\)) sao cho \(\cos \widehat {ABO} = \frac{5}{{\sqrt {26} }}\).
Cho hàm số \(y = \frac{{2x – 1}}{{x – 1}}\) có đồ thị là \(\left( C \right)\). Gọi điểm \(I\) là giao của hai đường tiệm cận của \(\left( C \right)\). \(M\) là một điểm bất kì trên \(\left( C \right)\) và tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\) cắt hai tiệm cận tại \(A,B\). Biết chu vi tam giác \(IAB\) có giá trị nhỏ nhất bằng \(a + \sqrt b \) với \(a,\;b \in \mathbb{N}\). Hỏi mệnh đề nào sau đây đúng?
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x - 1}}\) có đồ thị là \(\left( C \right)\). Gọi điểm \(I\) là giao của hai đường tiệm cận của \(\left( C \right)\). \(M\) là một điểm bất kì trên \(\left( C \right)\) và tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\) cắt hai tiệm cận tại \(A,B\). Biết chu vi tam giác \(IAB\) có giá trị nhỏ nhất bằng \(a + \sqrt b \) với \(a,\;b \in … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = \frac{{2x – 1}}{{x – 1}}\) có đồ thị là \(\left( C \right)\). Gọi điểm \(I\) là giao của hai đường tiệm cận của \(\left( C \right)\). \(M\) là một điểm bất kì trên \(\left( C \right)\) và tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\) cắt hai tiệm cận tại \(A,B\). Biết chu vi tam giác \(IAB\) có giá trị nhỏ nhất bằng \(a + \sqrt b \) với \(a,\;b \in \mathbb{N}\). Hỏi mệnh đề nào sau đây đúng?