Câu hỏi: Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(f(x) = \frac{1}{{\sqrt {2{x^2} - 5x} - \sqrt {2{x^2} - 3x} }}\) A. \(y = 2;y = - 2\). B. \(y = \sqrt 2 ;y = - \sqrt 2 \). C. \(y = \sqrt 2 \). D. \(y = 2\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Tập xác định \(D = \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {\frac{5}{2}; + \infty } \right)\) Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to … [Đọc thêm...] vềĐường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(f(x) = \frac{1}{{\sqrt {2{x^2} – 5x} – \sqrt {2{x^2} – 3x} }}\)
Trắc nghiệm tiệm cận nhận biết
Tìm số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{3}{{{x^2} – 1}} + \sqrt x \).
Câu hỏi: Tìm số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{3}{{{x^2} - 1}} + \sqrt x \). A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. LỜI GIẢI CHI TIẾT Tập xác định \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\backslash \left\{ 1 \right\}\) Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{3}{{{x^2} - 1}} + \sqrt x } \right) = + \infty \) nên đồ thị không có tiệm cận … [Đọc thêm...] vềTìm số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{3}{{{x^2} – 1}} + \sqrt x \).
Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x – 3} – 5}}{{{x^2} – 5x + 4}}\). Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là:
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x - 3} - 5}}{{{x^2} - 5x + 4}}\). Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là: A. \(2\) B. \(3\) C. \(4\) D. \(1\) LỜI GIẢI CHI TIẾT Xét phương trình \({x^2} - 5x + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 4\end{array} \right.\), hai nghiệm này đều không là nghiệm của tử số nên đây là hai đường tiệm cận … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x – 3} – 5}}{{{x^2} – 5x + 4}}\). Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là:
Tìm số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} – x}}\)
Câu hỏi: Tìm số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} - x}}\) A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. LỜI GIẢI CHI TIẾT Tập xác định \(D = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\) Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{x}{{\left( {\sqrt {{x^2} + 1} - x} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x\left( {\sqrt {{x^2} … [Đọc thêm...] vềTìm số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} – x}}\)
Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4 – {x^2}} }}{{{x^2} – 3x – 4}}\) là:
Câu hỏi: Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4 - {x^2}} }}{{{x^2} - 3x - 4}}\) là: A. \(1\). B. \(2\). C. \(0\). D. \(3\). LỜI GIẢI CHI TIẾT. Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}4 - {x^2} \ge 0\\{x^2} - 3x - 4 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 \le x \le 2\\x \ne - 1\\x \ne 4\end{array} \right. … [Đọc thêm...] vềSố đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4 – {x^2}} }}{{{x^2} – 3x – 4}}\) là:
Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 3} – 2}}{{{x^2} – 3x + 2}}\). Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận.
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 3} - 2}}{{{x^2} - 3x + 2}}\). Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận. A. \(3\) B. \(1\) C. \(4\) D. \(2\) LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: \(\frac{{\sqrt {x + 3} - 2}}{{{x^2} - 3x + 2}} = \frac{{x - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {x + 3} + 2} \right)}} = \frac{1}{{\left( {x - 2} … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 3} – 2}}{{{x^2} – 3x + 2}}\). Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận.
Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x + 1}}\,\left( C \right)\). Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số (C) là
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x + 1}}\,\left( C \right)\). Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số (C) là A. \(y = 1\). B. \(y = - 1\). C. \(x = 1\) và \(x = - 1\). D. \(y = 1\) và \(y = - 1\). LỜI GIẢI CHI TIẾT \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x + 1}} = … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x + 1}}\,\left( C \right)\). Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số (C) là
Đề: Tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị \(y = \frac{{2x – 1}}{{x + 1}}\) có phương trình lần lượt là các đường thẳng nào sau đây?
Câu hỏi: Tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) có phương trình lần lượt là các đường thẳng nào sau đây? A. \(x = - 1;y = 2\) B. \(y = - 1;y = 2\) C. \(x = 2;y = - 1\) D. \(x = - 1;y = 2\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời … [Đọc thêm...] vềĐề: Tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị \(y = \frac{{2x – 1}}{{x + 1}}\) có phương trình lần lượt là các đường thẳng nào sau đây?
Đề: Đồ thị hàm số nào dưới đây có đường tiệm cận?
Câu hỏi: Đồ thị hàm số nào dưới đây có đường tiệm cận? A. \(y = \frac{{x + 1}}{{x + 3}}.\) B. \(y = {x^4} - 5{{\rm{x}}^2} + 1.\) C. \(y = - {x^3} + 2{\rm{x}} - 3.\) D. \(y = - {x^4} + {x^2}.\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin các bạn để … [Đọc thêm...] vềĐề: Đồ thị hàm số nào dưới đây có đường tiệm cận?
Đề: Tìm tất cả tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} – 1}}\).
Câu hỏi: Tìm tất cả tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} - 1}}\). A. \(x = - 1;x = 1;y = 1\). B. \(x = - 1;y = 1\). C. \(x = - 1;x = 1\). D. \(x = - 1;x = 1;y = 0\). Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm tất cả tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} – 1}}\).