• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng / Đề: Trong không gian Oxyz cho A(0; 1; 0), B(2; 2; 2), C(-2; 3; 1) và  đuờng thẳng d : \(\frac{{x – 1}}{2}\,\, = \,\,\frac{{y + 2}}{{ – 1}}\,\,

Đề: Trong không gian Oxyz cho A(0; 1; 0), B(2; 2; 2), C(-2; 3; 1) và  đuờng thẳng d : \(\frac{{x – 1}}{2}\,\, = \,\,\frac{{y + 2}}{{ – 1}}\,\,

26/05/2019 by admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng Tag với:Trac nghiem hinh hoc OXYZ phuong trinh duong thang

trac nghiem hinh hoc oxyz
====
Câu hỏi:

Trong không gian Oxyz cho A(0; 1; 0), B(2; 2; 2), C(-2; 3; 1) và  đuờng thẳng d : \(\frac{{x – 1}}{2}\,\, = \,\,\frac{{y + 2}}{{ – 1}}\,\, = \,\,\frac{{z – 3}}{2}\). Tìm điểm M thuộc d để thể tích tứ diện MABC bằng 3.

  • A. \(M\left( { – \frac{3}{2};\,\, – \frac{3}{4};\,\,\frac{1}{2}} \right)\,\,;\,\,\,M\left( { – \frac{{15}}{2};\,\,\frac{9}{4};\,\,\,\frac{{ – 11}}{2}} \right)\)
  • B. \(M\left( { – \frac{3}{5};\,\, – \frac{3}{4};\,\,\frac{1}{2}} \right)\,\,\,\,;\,\,M\left( { – \frac{{15}}{2};\,\,\frac{9}{4};\,\,\,\frac{{11}}{2}} \right)\)
  • C. \(M\left( {\frac{3}{2};\,\, – \frac{3}{4};\,\,\frac{1}{2}} \right)\,\,\,;\,\,\,M\left( {\frac{{15}}{2};\,\,\frac{9}{4};\,\,\,\frac{{11}}{2}} \right)\)
  • D. \(M\left( {\frac{3}{5};\,\, – \frac{3}{4};\,\,\frac{1}{2}} \right)\,\,\,;\,\,M\left( {\frac{{15}}{2};\,\,\frac{9}{4};\,\,\,\frac{{11}}{2}} \right)\)


Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại phản hồi cuối bài.

Đáp án đúng: A

 Ta có \(\overrightarrow n (1;2; – 2)\) là vec to pháp tuyến của (ABC) 

\(\begin{array}{l}
(ABC):x + 2y – 2z – 2 = 0;\,\,M(1 + 2t; – 2 – t;3 + 2t)\\
{S_{ABC}} = \frac{3}{2};d(M,(ABC))\, = \frac{{\left| {4t + 11} \right|}}{3}
\end{array}\)

Áp dụng công thức thể tích tìm ra t

Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

=======|+|
Xem lại lý thuyết Phương pháp tọa độ trong không gian

Bài liên quan:

  • Đề: Cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = t\\z = 2 – t\end{array} \right.\).
  • Đề: Mặt phẳng qua 3 điểm \(A\left( {1;0;0} \right),\,\,B\left( {0; – 2;0} \right),\,\,C\left( {0;0;3} \right)\) có phương trình.
  • Đề: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho \(\left( P \right):2x + y – 2z + 9 = 0,\left( Q \right):x – y + z + 4 = 0\) và đường t
  • Đề: Trong không gian Oxyz, cho \((P): x+2y-z-1=0\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2t\\z =  – 2 + t\end{ar
  • Đề: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + t}\\{y = t}\\{z = 2 + 2t}\end{array}} \right.\)
  • Đề: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{3}\) và \(\left( P
  • Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z + 2}}{3}\) và mặt phẳng
  • Đề: Khoảng cách giữa hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x – 2}}{4} = \frac{y}{{ – 6}} = \frac{{z + 1}}{{ – 8}}\) và \({d_2}:\frac{{x + 1}}{1}
  • Đề: Cho đường thẳng (d) : \(\left\{ \begin{array}{l}x =  – 1 + t\\y =  – 2 + 2t\\z = 1 – t\end{array} \right.\).
  • Đề: Viết phương trình đường thẳng đi qua A(4;2;-6) và song song với đường thẳng \(d:\frac{x}{2} = \frac{y}{4} = \frac{z}{1}\)

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2020) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.