• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Bất đẳng thức - Bài tập tự luận / Đề bài: Cho tam giác $ABC$ có $2A + 3B = \pi $            CMR: $4(a+b)\ \le 5c$

Đề bài: Cho tam giác $ABC$ có $2A + 3B = \pi $            CMR: $4(a+b)\ \le 5c$

Ngày 11/07/2021 Thuộc chủ đề:Bất đẳng thức - Bài tập tự luận Tag với:Bất đẳng thức trong tam giác

Đề bài: Cho tam giác $ABC$ có $2A + 3B = \pi $            CMR: $4(a+b)\ \le 5c$

Bat dang thuc

Lời giải

Đề bài:
Cho tam giác $ABC$ có $2A + 3B = \pi $            CMR: $4(a+b)\ \le 5c$
Lời giải

Từ giả thiết suy ra  $A = \frac{\pi }{2} – \frac{{3B}}{2} \Rightarrow C = \frac{\pi }{2} + \frac{B}{2}$
Vì thế $\sin A = c{\rm{os}}\frac{{3B}}{2},\sin C = c{\rm{os}}\frac{B}{2}$
Theo định lý hàm số sin ta có: $\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}$
              Hay  $\frac{a}{{4\cos \frac{{3B}}{2} – 3\cos \frac{B}{2}}} = \frac{b}{{2\sin \frac{B}{2}c{\rm{os}}\frac{B}{2}}} = \frac{c}{{c{\rm{os}}\frac{B}{2}}}   (1)$
Đề bài: Cho tam giác $ABC$ có $2A + 3B = pi $            CMR: $4(a+b) le 5c$ 1
Từ $(1)$ và theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
                      $\begin{array}{l}
\frac{{a + b}}{{4\cos \frac{{3B}}{2} – 3\cos \frac{B}{2} + 2\sin \frac{B}{2}c{\rm{os}}\frac{B}{2}}} = \frac{c}{{c{\rm{os}}\frac{B}{2}}}\\
 \Rightarrow c = \frac{{a + b}}{{4{{\cos }^2}\frac{B}{2} + 2\sin \frac{B}{2} – 3}}\\
 \Rightarrow a + b = c( – 4{\sin ^2}\frac{B}{2} + 2\sin \frac{B}{2} + 1)(2)
\end{array}$
Dễ thấy
             $ – 4{\sin ^2}\frac{B}{2} + 2\sin \frac{B}{2} + 1 = \frac{5}{4} – {(2\sin \frac{B}{2} – \frac{1}{2})^2} \le \frac{5}{4}     (3)$
Từ $(2)$ và $(3)$ suy ra
                   $4(a+b) \le 5c$
Đó là $dpcm$. Dấu $“=”$ xảy ra khi $A = \frac{\pi }{2} – 3\arcsin \frac{1}{4},B = 2\arcsin \frac{1}{4},C = \frac{\pi }{2} + \arcsin \frac{1}{4}$
Nhận xét :  Điều ngược lại nói chung không đúng,tức là nếu có tam giác $ABC$ thỏa mãn điều kiện $4(a+b)\leq 5c$ thì chưa chắc có $2A + 3B = \pi $
Thật vậy, chẳng hạn xét tam giác $ABC$ cân đỉnh $C$ có $a = b = \frac{5}{8}c$
Khi đó tam giác này có $4(a+b)\leq  5c$
Ta có $\cos A = \frac{{AH}}{{AC}} = \frac{{\frac{c}{2}}}{{\frac{{5c}}{8}}} = \frac{4}{5}$
Vì $A=B\Rightarrow 2A + 3B = 5A$
Ta có$c{\rm{os}}\frac{\pi }{5} = 1 – 2{\sin ^2}\frac{\pi }{{10}} = \frac{{\sqrt 5  + 1}}{4}$
$\begin{array}{l}
 \Rightarrow A\neq   \frac{\pi }{5}(\cos A = \frac{4}{5})\\
 \Rightarrow 2A + 3B\neq   \pi
\end{array}$
Nhận xét được chứng minh.

=========
Chuyên mục: Bất đẳng thức trong tam giác

Bài liên quan:

  1. Đề bài: $1/$CMR trong tam giác $ABC$ thì $A \ge 2B$ tương đương với điều kiện ${a^2} \ge b(b + c)$$2/$Cho tam giác $ABC$ có $A \ge 3B$. CMR khi đó  ${(a – b)^2}(a + b) \ge b{c^2}$   Mệnh đề đảo có đúng không ?$3/$Cho tam giác $ABC$ có  $A \ge B + 2C$. CMR khi đó  $\cos C \le \frac{{a + b}}{{2a}}$
  2. Đề bài: Cho tam giác $ABC$ có các cạnh $a, b, c.$Chứng minh $a^2 + b^2 + c^2 < 2(ab + bc + ca)$
  3. Đề bài: Chứng minh rằng:$\tan^{n} A+\tan^{n} B+\tan^{n} C \geq 3 (\sqrt {3})^{n}, \forall n \geq 1 và  \Delta ABC  nhọn$
  4. Đề bài: Cho $\triangle ABC$ có $r,R$ theo thứ tự là bán kính đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp, chứng minh rằng:  $\frac{r}{R}\leq \frac{1}{2}$
  5. Đề bài: Chứng minh rằng trong mọi tam giác $ABC$ nhọn ta đều có:             $\frac{2}{3}(\sin A+\sin B+\sin C)+\frac{1}{3}(\tan A+\tan B+\tan C)> \pi$.
  6. Đề bài: Cho: $\triangle ABC$ và $x,y,z>0$.Chứng minh rằng:$\frac{1}{x}\cos A+\frac{1}{y}\cos B+\frac{1}{z}\cos C\leq \frac{x^{2}+y^{2}+z^{2}}{2xyz}$
  7. Đề bài:    Cho ba đường tròn có chu vi $C_1, C_2, C_3$ từng đôi tiếp xúc ngoài  tại $A, B, C$. Vòng tròn nội tiếp tam giác $ABC$ có chu vi $C$.Chứng minh: $C\sqrt{3} \leq \sqrt[3]{C_1C_2C_3}$
  8. Đề bài: Biết rằng $a, b, c$ là độ dài các cạnh của một tam giác, $p$ là nửa chu vi, chứng minh rằng:                          \(\sqrt p  < \sqrt {p - a}  + \sqrt {p - b}  + \sqrt {p - c}  \le \sqrt {3p} \)
  9. Đề bài: Cho tam giác $ABC$ thỏa mãn điều kiện:  $tanA+tanC=2tanB$            CMR: $\cos A + \cos C \le \frac{{3\sqrt 2 }}{4}$
  10. Đề bài: Cho tam giác $ABC$ thỏa mãn: $sinA+sinC=3sinB$            CMR ${\sin ^2}\frac{A}{2} + {\sin ^2}\frac{C}{2} \ge \frac{2}{3}$
  11. Đề bài: Cho $a,b,c$ là 3 cạnh tam giác. Chứng minh:$\displaystyle \frac{a}{2b+2c-a}+\frac{b}{2c+2a-b}+\frac{c}{2a+2b-c}\geq 1$
  12. Đề bài: Cho $\triangle ABC$, chứng minh rằng: a.   $l_a\leq m_a$                                       b.$\frac{l_a+l_b}{c}+\frac{l_b+l_c}{a}+\frac{l_c+l_a}{b}\leq 3 \sqrt{3}$
  13. Đề bài: Cho $\triangle ABC$ chứng minh rằng:   $  \sin{\frac{A}{2}}. \sin{\frac{B}{2}}. \sin{\frac{C}{2}}  \leq \frac{1}{8}$
  14. Đề bài: Gọi $m_{a},m_{b},m_{c} $ là độ dài tương ứng của $3$ đường trung tuyến kẻ từ $A,B,C$ của $\triangle ABC$ và $h_{a},h_{b},h_{c} $ là độ dài $3$ đường cao kẻ từ $A,B,C$ tương ứng.Chứng minh rằng :$\left ( m_{a}^{2}+m_{b}^{2}+m_{c}^{2} \right )\left ( h_{a}^{2}+h_{b}^{2}+h_{c}^{2} \right )\geq 27S^{2}$ với $S$ là diện tích $\triangle ABC$.
  15. Đề bài: Cho tam giác $ABC$. Chứng minh rằng với mọi điểm $M$ ta có:        $a^2MA^2 + b^2MB^2 + c^2MC^2 \ge \frac{{3{a^2}{b^2}{c^2}}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}$

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.