• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit / Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn \({\log _3}\frac{{2x + y + 1}}{{x + y}} = x + 2y.\)Khi biểu thức \(T = \frac{1}{x} + \frac{2}{{\sqrt y }}\) đạt giá trị nhỏ nhất, giá trị của biểu thức \(S = x – 2y\) bằng

Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn \({\log _3}\frac{{2x + y + 1}}{{x + y}} = x + 2y.\)Khi biểu thức \(T = \frac{1}{x} + \frac{2}{{\sqrt y }}\) đạt giá trị nhỏ nhất, giá trị của biểu thức \(S = x – 2y\) bằng

Ngày 02/06/2024 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit Tag với:CUC TRI LOGARIT, MAX MIN LOGARIT 2 BIEN

Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn \({\log _3}\frac{{2x + y + 1}}{{x + y}} = x + 2y.\)Khi biểu thức \(T = \frac{1}{x} + \frac{2}{{\sqrt y }}\) đạt giá trị nhỏ nhất, giá trị của biểu thức \(S = x – 2y\) bằng

A. \(3 + \sqrt 3 .\)

B. \(2\)

C. \(3 + 2\sqrt 3 .\)

D. \(0\)

Lời giải:

Ta có: \({\log _3}\frac{{2x + y + 1}}{{x + y}} = x + 2y \Leftrightarrow {\log _3}\left( {2x + y + 1} \right) – {\log _3}\left( {x + y} \right) = 3\left( {x + y} \right) – \left( {2x + y + 1} \right) + 1\)

\( \Leftrightarrow {\log _3}\left( {2x + y + 1} \right) + 2x + y + 1 = {\log _3}\left( {3\left( {x + y} \right)} \right) + 3\left( {x + y} \right)\left( * \right)\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _3}t + t\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right) \Rightarrow f\left( t \right)\) là hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Mà \(\left( * \right) \Leftrightarrow f\left( {2x + y + 1} \right) = f\left( {3x + 3y} \right) \Leftrightarrow 2x + y + 1 = 3x + 3y \Leftrightarrow x + 2y = 1\)

Đặt \(a = \sqrt y > 0 \Leftrightarrow y = {a^2} \Leftrightarrow x = 1 – 2y = 1 – 2{a^2} > 0 \Leftrightarrow 0 < a < \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

Khi đó \(T = g\left( a \right) = \frac{1}{{1 – 2{a^2}}} + \frac{2}{a}\)

Xét hàm số \(g\left( a \right) = \frac{1}{{1 – 2{a^2}}} + \frac{2}{a}\) trên khoảng \(\left( {0;\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)\) có \(g’\left( a \right) = – \frac{{2\left( {2a – 1} \right)\left( {2{a^3} – 2a – 1} \right)}}{{{a^2}{{\left( {2{a^2} – 1} \right)}^2}}}\)

Xét \(h\left( a \right) = 2{a^3} – 2a – 1\) trên \(\left( {0;\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)\)có

\(h’\left( a \right) = 6{a^2} – 2 = 2\left( {3{a^2} – 1} \right) = 0 \Leftrightarrow a = \pm \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow h’\left( a \right) < 0\forall a \in \left( { – \frac{1}{{\sqrt 3 }};\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right) \supset \left( {0;\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)\)

Do đó \(h\left( a \right)\) nghịch biến trên \(\left( {0;\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)\)

\( \Rightarrow h\left( a \right) < h\left( 0 \right) = – 1 < 0\forall a \in \left( {0;\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)\) nên phương trình \(h\left( a \right) = 0\) vô nghiệm trên \(\left( {0;\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)\)

Phương trình \(g’\left( a \right) = 0 \Leftrightarrow a = \frac{1}{2}.\) Tính các giá trị \(g\left( {\frac{1}{2}} \right) = 6;\mathop {\lim }\limits_{a \to 0} g\left( a \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{a \to \frac{1}{{\sqrt 2 }}} g\left( a \right) = + \infty \)

\( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left( {0;\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)} g\left( a \right) = g\left( {\frac{1}{2}} \right) = 6\)

Giá trị nhỏ nhất cần tìm Tmin = 6 nên \(a = \frac{1}{2} \Rightarrow y = \frac{1}{4};x = \frac{1}{2}.\)

Vậy \(S = x – 2y = \frac{1}{2} – 2.\frac{1}{4} = 0.\)

===========

Tương tự Câu 46 TÌM MAX MIN BIỂU THỨC LOGARIT 2 BIẾN – VẬN DỤNG CAO – PHÁT TRIỂN Toán TK 2024

Bài liên quan:

  1. Cho hai số thực \(x,y\) không âm thỏa mãn \({x^2} + 2x – y + 1 = {\log _2}\frac{{\sqrt {2y + 1} }}{{x + 1}}\). Khi biếu thức \(P = {e^{2x – 1}} + 4{x^2} – 2y + 1\)đạt giá trị nhỏ nhất, giá trị của biểu thức \(2y – x\) bằng

  2. Biết \(x,y\)là các số thực thoả mãn \({10^{2x – {y^2} + 3}} \ge {a^{2x – \log a}}\) với mọi số thực \(a > 0\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 3x + 4y – 3\) bằng

  3. Cho phương trình \({2^{\left( {x + 2} \right)\left( {2x + 1} \right)}}.\ln \left[ {2\left( {x + 2} \right)x + 3} \right] = {2^{y + {x^2} + x + 1}}.\ln \sqrt {{x^2} + y + 1} \) (1) với \(y \ge 0\). Khi \(2{x^2} – y\) đạt giá trị nhỏ nhất thì giá trị của biểu thức \(S = y – x\) bằng

  4. Cho \(2\) số thực \(x,y\) thỏa mãn \({\log _5}{\left[ {(x + 1)\left( {y + 1} \right)} \right]^{y + 1}} = 25 – \left( {x – 1} \right)\left( {y + 1} \right)\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = x + 3y\) là

  5. Cho hai số thực dương \(x,y\) thỏa mãn: \(3 + \ln \frac{{x + y + 1}}{{3xy}} = 9xy – 3x – 3y\). Khi biểu thức \(P = xy\) đạt giá trị nhỏ nhất, tính giá trị biểu thức \(T = 2024x – 2023y\).

  6. Xét các số thực dương \(x,y\) thoả mãn \({\log _2}\left( {x + 2y} \right) + {x^2} – 2{y^2} + xy – x + y = 0\) và \(x > y\). Khi biểu thức \(xy + 2\) đạt giá trị lớn nhất, giá trị của biểu thức \(2x + 4y\) bằng

  7. Có bao nhiêu giá trị nguyên \(y \le 2024\) để ứng với mỗi \(y\) tồn tại hai số thực \(x\) thỏa mãn bất phương trình \({e^{{x^2}}} + \left( {y + \ln x} \right).{e^{y + \ln x}} \le \left( {{x^3} + x} \right){e^y}\)?

  8. Cho các số thực \(x \ne 0,y > 0\) thỏa mãn \({\log _2}\frac{y}{{2{x^2}}} + {y^2} = {x^4} – 1\). Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của tham số \(m\) để với mỗi \(m\) có đúng \(3\) cặp số \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\frac{m}{2}\left( {{2^{y – 2x}} + {2^{ – y + 4x}}} \right) = {\frac{m}{4}^2} + {2^{2x}}\). Tổng các phần tử trong \(S\) bằng

  9. Cho \(x,y\) nguyên và \(0 \le x \le 2024\) thỏa mãn \({\log _2}\left( {\frac{{2x + 6}}{{x – 1}}} \right) + \frac{8}{{x – 1}} = y – 2 + {2^y}\). Khi đó \(x + 2y\) bằng:

  10. Xét các số thực dương \(x\), \(y\) thỏa mãn \({\log _5}{\left[ {\left( {x + 3} \right)y} \right]^y} = 125 – xy\). Khi biểu thức \(x + 5y\) đạt giá trị nhỏ nhất, giá trị của biểu thức \(5x – y\) bằng

  11. Xét các số thực \(x\), \(y\) thỏa mãn \({3^{{x^2} + {y^2} + 1}} \le \left( {2{x^2} + 2{y^2} – 4x + 3} \right){.9^x}\). Biết giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \frac{{3x – 4y}}{{2x + y + 1}}\) bằng \(a\sqrt {113} + b\) với \(a,b \in \mathbb{Q}\). Khi đó \(3a – b\) bằng

  12. Gọi \(x,y\) là các số thực dương thỏa mãn \({\log _{\sqrt 3 }}\frac{{x + y}}{{{x^2} + {y^2} + xy + 2}} = x(x – 3) + y(y – 3) + xy\) sao cho biểu thức \(P = \frac{{4x + 5y – 3}}{{x + 2y + 1}}\) đạt giá trị lớn nhất. Khi đó \(2023x + 2024y\) bằng

  13. Có bao nhiêu số nguyên \(m \in \left( { – 5;5} \right)\) để bất phương trình sau \({\log _3}\frac{{2{x^2} – x + 1}}{{4{x^2} – x + 4 – 2m}} < – 2\left( {{x^2} – x + m} \right)\) có nghiệm?

  14. Xét các số thực dương \(x,y\) thoả mãn \({\log _3}{\left[ {\left( {x + 5} \right)y} \right]^y} = 243 – xy\). Khi biểu thức \(x + 3y\) đạt giá trị nhỏ nhất, giá trị của biểu thức \(2x + y\) bằng

  15. Cho \(x\) và \(y\) là các số thực dương thỏa mãn \(\log \frac{{x + 1}}{{3y + 1}} \ge 9{y^4} + 6{y^3} – {x^2}{y^2} – 2x{y^2}\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {x^2} + {y^2} – 2x – 4y\) thuộc khoảng nào sau đây

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.