• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Biết rằng tồn tại duy nhất một giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^2} – 6x + m\) tiếp xúc với đồ thị hàm số \(y = \sqrt {5 – {x^2}} \). Giá trị \(m\) thuộc khoảng nào được cho dưới đây?

Đăng ngày: 27/09/2021 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số Tag với:PTTT do thi ham so, Tiếp tuyến của đồ thị

adsense
Biết rằng tồn tại duy nhất một giá trị thực của tham số (m) để đồ thị hàm số (y = {x^2} - 6x + m) tiếp xúc với đồ thị hàm số (y = sqrt {5 - {x^2}} ). Giá trị (m) thuộc khoảng nào được cho dưới đây?</p> 1 Câu hỏi: Biết rằng tồn tại duy nhất một giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^2} – 6x + m\) tiếp xúc với đồ thị hàm số \(y = \sqrt {5 – {x^2}} \). Giá trị \(m\) thuộc khoảng nào được cho dưới đây?

A. \(\left( { – \,\infty \,;\, – 6} \right)\).

B. \(\left( { – 6\,;\,0} \right)\).

C. \(\left( {0\,;\,6} \right)\).

D. \(\left( {6\,;\, + \,\infty } \right)\).

LỜI GIẢI CHI TIẾT

adsense
Biết rằng tồn tại duy nhất một giá trị thực của tham số (m) để đồ thị hàm số (y = {x^2} - 6x + m) tiếp xúc với đồ thị hàm số (y = sqrt {5 - {x^2}} ). Giá trị (m) thuộc khoảng nào được cho dưới đây?</p> 2

Đồ thị hàm số \(y = {x^2} – 6x + m\) tiếp xúc với đồ thị hàm số \(y = \sqrt {5 – {x^2}} \) khi và chỉ khi hệ phương trình sau có nghiệm

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt {5 – {x^2}} = {x^2} – 6x + m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{{{\left( {\sqrt {5 – {x^2}} } \right)}^\prime } = {{\left( {{x^2} – 6x + m} \right)}^\prime }}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt {5 – {x^2}} = {x^2} – 6x + m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{\frac{{ – x}}{{\sqrt {5 – {x^2}} }} = 2x – 6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right.\begin{array}{*{20}{c}}{\left( 1 \right)}\\{\left( 2 \right)}\end{array}\)

Phương trình (2) tương đương với \(\frac{x}{{\sqrt {5 – {x^2}} }} + 2x – 6 = 0\). (3)

Xét hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{x}{{\sqrt {5 – {x^2}} }} + 2x – 6\) xác định, liên tục trên khoảng \(\left( { – \sqrt 5 \,;\,\sqrt 5 } \right)\) và \(f’\left( x \right) = \frac{5}{{{{\left( {\sqrt {5 – {x^2}} } \right)}^3}}} + 2 > 0\), \(\forall x \in \left( { – \sqrt 5 \,;\,\sqrt 5 } \right)\). Suy ra, hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( { – \sqrt 5 \,;\,\sqrt 5 } \right)\). Lúc đó, phương trình (3) tương đương với \(f\left( x \right) = f\left( 2 \right) \Leftrightarrow x = 2.\)

Thay \(x = 2\) vào phương trình (1) ta được \(m = 9\).

=======
Thuộc mục: Trắc nghiệm Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số

Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số Tag với:PTTT do thi ham so, Tiếp tuyến của đồ thị

Bài liên quan:

  1. Cho hàm số \(y = – {x^3} + 3{x^2} – 7x + 2\). Tiếp tuyến của đồ thị hàm số có hệ số góc lớn nhất có phương trình là

  2. Cho hai hàm số \(y = {x^2}\) (\({C_1}\)) và \(y = \sqrt {5 – {x^2}} – \frac{{41}}{{16}}\) (\({C_2}\)). Phương trình tiếp tuyến chung của hai đồ thị \(\left( {{C_1}} \right),\;\,\left( {{C_2}} \right)\) có hệ số góc dương là

  3. Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} – x – 2}}{{x – 3}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) đi qua điểm \(A\left( {4\,;\,1} \right)\)?

  4. Cho hàm số \(f(x) = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}\) có đồ thị \(\left( H \right)\). Tìm trên \(Oy\)tất cả các điểm từ đó kẻ được duy nhất một tiếp tuyến tới \(\left( H \right)\).

  5. Hỏi có bao nhiêu giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^4} – 2m{x^2} + 3m\) tiếp xúc với trục hoành tại hai điểm phân biệt?

  6. Cho hàm số \(y = \frac{{3x – 1}}{{x – 1}}\) có đồ thị \((C)\). Biết \(y = ax + b\) là phương trình tiếp tuyến của \((C)\) có hệ số góc nhỏ nhất trong các tiếp tuyến có hoành độ tiếp điểm là số nguyên dương. Tính \(2a + b\).

  7. Cho hàm số \(y = {\log _2}\frac{{x + 3}}{{2 – x}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Phương trình tiếp tuyến đồ thị hàm số tại giao điểm của đồ thị \(\left( C \right)\) với đường thẳng \(d:y = 2\) là:

  8. Xét đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y = {x^3} + 3ax + b\) với \(a,b\) là các số thực. Gọi \(M\), \(N\) là hai điểm phân biệt thuộc \(\left( C \right)\) sao cho tiếp tuyến với \(\left( C \right)\) tại hai điểm đó có hệ số góc bằng \(3\). Biết khoảng cách từ gốc tọa độ tới đường thẳng \(MN\)bằng \(1\). Khi đó giá trị lớn nhất của \({a^2} – {b^2}\) bằng

  9. Cho hàm số \(y = \frac{{2x}}{{x + 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Biết rằng có hai tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) đi qua điểm \(A\left( {0\,;\,1} \right)\). Tích hệ số góc của hai tiếp tuyến đó bằng
  10. Cho hai hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) đều có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \({f^3}\left( {2 – x} \right) – 2.{f^2}\left( {2 + 3x} \right) + {x^2}.g\left( x \right) + 36x = 0\), \(\forall x \in \mathbb{R}\). Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \({x_o} = 2\) là
  11. Số tiếp tuyến chung của hai đồ thị \(\left( {{C_1}} \right):y = \frac{{{x^4}}}{4} – 2{x^2} + 4\)và \(\left( {{C_2}} \right):y = {x^2} + 4\) là

  12. Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = f(x)\) tại điểm có hoành độ \(x = 1,\) biết \({f^2}(1 + 2x) = x – {f^3}(1 – x)\) là đường thẳng nào sau đây?

  13. Cho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(a\) để có hai tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) qua \(A\left( {a\,;\,2} \right)\) với hệ số góc \({k_1}\), \({k_2}\) thỏa mãn \({k_1} + {k_2} + 10k_1^2.k_2^2 = 0\). Tổng các phần tử của \(S\) bằng
  14. Cho hàm số \(y = \frac{{2x – 1}}{{2x – 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) (với \({x_0} > 1\)) là điểm thuộc \(\left( C \right)\), biết tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\) cắt tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt tại \(A\) và \(B\) sao cho \({S_{\Delta OIB}} = 8{S_{\Delta OIA}}\) (trong đó \(O\) là gốc tọa độ, \(I\) là giao điểm hai tiệm cận). Tính giá trị của \(S = {x_0} + 4{y_0}.\)
  15. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {{\rm{e}}^x} + m\) tiếp xúc với đồ thị hàm số \(y = \ln \left( {x + 1} \right)\).

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2022) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.