1. Định nghĩa Cho điểm \(O\) và góc lượng giác \(\alpha \). Phép biến hình biến \(O\) thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm \(M'\) sao cho \(OM' = OM\) và góc lượng giác \(\widehat {\left( {OM,OM'} \right)} = \alpha \) được gọi là phép quay tâm \(O\), góc quay \(\alpha \). Kí hiệu: \({Q_{\left( {O,\alpha } \right)}}\) - Khi \(\alpha = \left( {2k + 1} … [Đọc thêm...] vềBài 5: Phép quay – Chương 1 – Hình học 11
Bài 2: Phép tịnh tiến – Chương 1 – Hình học 11
1. Định nghĩa Phép đặt tương ứng mỗi điểm \(M\) với một điểm \(M'\) sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \) (\(\overrightarrow u \) là một véc tơ cố định) gọi là phép tịnh tiến theo véc tơ \(\overrightarrow u \). 2. Tính chất +) Nếu phép tịnh tiến biến hai điểm bất kì \(M,N\) thành hai điểm \(M',N'\) thì \(MN = M'N'\). +) Phép tịnh tiến biến ba điểm … [Đọc thêm...] vềBài 2: Phép tịnh tiến – Chương 1 – Hình học 11
Đề Kiểm Tra 1 tiết môn toán – chương 2 giải tích 12
Đề Kiểm Tra 1 tiết môn toán – chương 2 giải tích 12: HÀM SỐ MŨ - LOGARIT các bạn xem online và tải về đề kiểm tra chính thức: ------------------ Mục lục -------------- … [Đọc thêm...] vềĐề Kiểm Tra 1 tiết môn toán – chương 2 giải tích 12
Ôn tập Chương 2 – Đại số 11
I. CÁC QUY TẮC ĐẾM 1. Quy tắc cộng a) Định nghĩa Xét một công việc \(H\). Giả sử \(H\) có \(k\) phương án \({H_1},{H_2},...,{H_k}\) thực hiện công việc \(H\). Nếu có \({m_1}\) cách thực hiện phương án \({H_1}\), có \({m_2}\) cách thực hiện phương án \({H_2}\),.., có \({m_k}\) cách thực hiện phương án \({H_k}\) và mỗi cách thực hiện phương án \({H_i}\) không … [Đọc thêm...] vềÔn tập Chương 2 – Đại số 11
Bài 5. Xác suất của biến cố – Chương 2 – Đại số 11
1. Xác suất của biến cố a) Định nghĩa cổ điển của xác suất Cho T là một phép thử ngẫu nhiên với không gian mẫu \(\Omega \) là một tập hữu hạn. Giả sử A là một biến cố được mô ta bằng \({\Omega _A} \subset \Omega \). Xác suất của biến cố A, kí hiệu bởi P(A), được cho bởi công thức \(P(A) = \frac{{\left| {{\Omega _A}} \right|}}{{\left| \Omega \right|}} = \)\(\frac{{{\rm{So … [Đọc thêm...] vềBài 5. Xác suất của biến cố – Chương 2 – Đại số 11
Bài 4. Phép thử và biến cố – Chương 2 – Đại số 11
Phép thử ngẫu nhiên - Là phép thử mà ta không đoán trước được kết quả của nó, mặc dù đã biết tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử ấy. Ta gọi tắt phép thử ngẫu nhiên là phép thử. - Tập hợp mọi kết quả của một phép thử được gọi là không gian mẫu, kí hiệu là \(\Omega \). Biến cố - Là một tập con của không gian mẫu, kí hiệu là \(A,B,...\) - Tập hợp mọi kết … [Đọc thêm...] vềBài 4. Phép thử và biến cố – Chương 2 – Đại số 11
Bài 3. Nhị thức Niu-tơn – Chương 2 – Đại số 11
Kiến thức cần nhớ - Công thức nhị thức Niu-tơn: \({\left( {a + b} \right)^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{a^{n - k}}{b^k}} \) \(= C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + C_n^2{a^{n - 2}}{b^2} + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\) - Quy ước: \({a^0} = {b^0} = 1\) Một số dạng toán thường gặp Dạng 1: Tìm hệ số của \({x^k}\) trong khai triển Phương pháp chung: … [Đọc thêm...] vềBài 3. Nhị thức Niu-tơn – Chương 2 – Đại số 11
Bài 2. Hoán vị – Chỉnh hợp – Tổ hợp – Chương 2 – Đại số 11
Hoán vị Tập hợp hữu hạn \(A\) có \(n\) phần tử \(\left( {n \ge 1} \right)\). Mỗi cách sắp thứ tự các phần tử của \(A\) được gọi là một hoán vị của \(n\) phần tử đó. Số các hoán vị khác nhau của \(n\) phần tử là: \(P = n\left( {n - 1} \right)\left( {n - 2} \right)...2.1 = n!\) Ví dụ: Có bao nhiêu cách xếp \(3\) bạn vào một bàn có \(3\) chỗ ngồi? Giải: Mỗi cách xếp … [Đọc thêm...] vềBài 2. Hoán vị – Chỉnh hợp – Tổ hợp – Chương 2 – Đại số 11
Bài 1. Quy tắc đếm – Chương 2 – Đại số 11
Quy tắc cộng Có \(k\) phương án \({A_1},{A_2},{A_3},...,{A_k}\) để thực hiện công việc. Trong đó: - Có \({n_1}\) cách thực hiện phương án \({A_1}\), - Có \({n_2}\) cách thực hiện phương án \({A_2}\) … - Có \({n_k}\) cách thực hiện phương án \({A_k}\). Khi đó, số cách để thực hiện công việc là: \({n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) cách. Nếu \(A\) và \(B\) là hai … [Đọc thêm...] vềBài 1. Quy tắc đếm – Chương 2 – Đại số 11
Ôn Chương 1 – Đại số 11
I. CÁC HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC 1. Hàm số tuần hoàn Hàm số $f\left( x \right)$ xác định trên tập hợp $D$ gọi là tuần hoàn nếu tồn tại một số dương $T$ sao cho với mọi $x \in D$ ta có: +) $x - T \in D$ và $x + T \in D$ +) $f\left( {x + T} \right) = f\left( x \right)$ Số nhỏ nhất (nếu có) trong các số $T$ có các tính chất trên gọi là chu kì của hàm tuần hoàn $f\left( x … [Đọc thêm...] vềÔn Chương 1 – Đại số 11