I. CÁC QUY TẮC ĐẾM 1. Quy tắc cộng a) Định nghĩa Xét một công việc \(H\). Giả sử \(H\) có \(k\) phương án \({H_1},{H_2},...,{H_k}\) thực hiện công việc \(H\). Nếu có \({m_1}\) cách thực hiện phương án \({H_1}\), có \({m_2}\) cách thực hiện phương án \({H_2}\),.., có \({m_k}\) cách thực hiện phương án \({H_k}\) và mỗi cách thực hiện phương án \({H_i}\) không … [Đọc thêm...] vềÔn tập Chương 2 – Đại số 11
Học chương 2 đại số 11
Bài 5. Xác suất của biến cố – Chương 2 – Đại số 11
1. Xác suất của biến cố a) Định nghĩa cổ điển của xác suất Cho T là một phép thử ngẫu nhiên với không gian mẫu \(\Omega \) là một tập hữu hạn. Giả sử A là một biến cố được mô ta bằng \({\Omega _A} \subset \Omega \). Xác suất của biến cố A, kí hiệu bởi P(A), được cho bởi công thức \(P(A) = \frac{{\left| {{\Omega _A}} \right|}}{{\left| \Omega \right|}} = \)\(\frac{{{\rm{So … [Đọc thêm...] vềBài 5. Xác suất của biến cố – Chương 2 – Đại số 11
Bài 4. Phép thử và biến cố – Chương 2 – Đại số 11
Phép thử ngẫu nhiên - Là phép thử mà ta không đoán trước được kết quả của nó, mặc dù đã biết tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử ấy. Ta gọi tắt phép thử ngẫu nhiên là phép thử. - Tập hợp mọi kết quả của một phép thử được gọi là không gian mẫu, kí hiệu là \(\Omega \). Biến cố - Là một tập con của không gian mẫu, kí hiệu là \(A,B,...\) - Tập hợp mọi kết … [Đọc thêm...] vềBài 4. Phép thử và biến cố – Chương 2 – Đại số 11
Bài 3. Nhị thức Niu-tơn – Chương 2 – Đại số 11
Kiến thức cần nhớ - Công thức nhị thức Niu-tơn: \({\left( {a + b} \right)^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{a^{n - k}}{b^k}} \) \(= C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n - 1}}b + C_n^2{a^{n - 2}}{b^2} + ... + C_n^{n - 1}a{b^{n - 1}} + C_n^n{b^n}\) - Quy ước: \({a^0} = {b^0} = 1\) Một số dạng toán thường gặp Dạng 1: Tìm hệ số của \({x^k}\) trong khai triển Phương pháp chung: … [Đọc thêm...] vềBài 3. Nhị thức Niu-tơn – Chương 2 – Đại số 11
Bài 2. Hoán vị – Chỉnh hợp – Tổ hợp – Chương 2 – Đại số 11
Hoán vị Tập hợp hữu hạn \(A\) có \(n\) phần tử \(\left( {n \ge 1} \right)\). Mỗi cách sắp thứ tự các phần tử của \(A\) được gọi là một hoán vị của \(n\) phần tử đó. Số các hoán vị khác nhau của \(n\) phần tử là: \(P = n\left( {n - 1} \right)\left( {n - 2} \right)...2.1 = n!\) Ví dụ: Có bao nhiêu cách xếp \(3\) bạn vào một bàn có \(3\) chỗ ngồi? Giải: Mỗi cách xếp … [Đọc thêm...] vềBài 2. Hoán vị – Chỉnh hợp – Tổ hợp – Chương 2 – Đại số 11
Bài 1. Quy tắc đếm – Chương 2 – Đại số 11
Quy tắc cộng Có \(k\) phương án \({A_1},{A_2},{A_3},...,{A_k}\) để thực hiện công việc. Trong đó: - Có \({n_1}\) cách thực hiện phương án \({A_1}\), - Có \({n_2}\) cách thực hiện phương án \({A_2}\) … - Có \({n_k}\) cách thực hiện phương án \({A_k}\). Khi đó, số cách để thực hiện công việc là: \({n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) cách. Nếu \(A\) và \(B\) là hai … [Đọc thêm...] vềBài 1. Quy tắc đếm – Chương 2 – Đại số 11