A. \(V = \frac{{588}}{{125}}\pi \)
B. \(V = \frac{{58\sqrt {21} }}{{125}}\pi \)
C. \(V = \frac{{249\sqrt {21} }}{{125}}\pi \)
D. \(V = \frac{{50}}{3}\pi \)
Lời giải:
Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1; – 2; – 1} \right)\), bán kính \(R = 2\).
Có \(\overrightarrow {IA} = \left( {4;3;0} \right)\)\( \Rightarrow IA = 5\).
Gọi \(B\) là \(1\) tiếp điểm của đường thẳng qua \(A\) với mặt cầu, khi đó \(\Delta IAB\) vuông tại \(B\), \(BI = R = 2\), \(AI = 5\). Khi đó đường sinh của hình nón là \(AB = \sqrt {I{A^2} – I{B^2}} = \sqrt {{5^2} – {2^2}} = \sqrt {21} \).
Bán kính đường tròn đáy là đường cao \(BH\) của tam giác \(ABI \Rightarrow r = HB = \frac{{BA.BI}}{{\sqrt {B{A^2} + B{I^2}} }} = \frac{{2\sqrt {21} }}{5}\).
Khi đó chiều cao của hình nón là \(AH = \sqrt {B{A^2} – H{B^2}} = \sqrt {{{\left( {\sqrt {21} } \right)}^2} – {{\left( {\frac{{2\sqrt {21} }}{5}} \right)}^2}} = \frac{{21}}{5}\).
Vậy thể tích khối nón cần tìm là:\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}.\pi .{\left( {\frac{{2\sqrt {21} }}{5}} \right)^2}.\frac{{21}}{5} = \frac{{588}}{{125}}\pi \).
=========== Câu 44 PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU TRONG TỌA ĐỘ OXYZ VẬN DỤNG – PHÁT TRIỂN Toán TK 2024
Để lại một bình luận