• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số / nbsp;  Cho hàm số \(y = {m^2}{x^4} – 2\left( {m + 2024} \right){x^2} + 9\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( {1\,;2} \right)\) ?

nbsp;  Cho hàm số \(y = {m^2}{x^4} – 2\left( {m + 2024} \right){x^2} + 9\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( {1\,;2} \right)\) ?

Ngày 20/05/2024 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số Tag với:Don dieu ham hop, don dieu VD, Tim m de tang giam tren khoang

nbsp;  Cho hàm số \(y = {m^2}{x^4} – 2\left( {m + 2024} \right){x^2} + 9\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( {1\,;2} \right)\) ?

A. \(46\).

 B. \(45\).

 C. \(44\).

 D. \(47\).

Lời giải:

+) TH1: \(m = 0\)

Hàm số đã cho trở thành: \(y =  – 4048{x^2} + 9\). Dễ thấy hàm số này đồng biến trên khoảng \(\left( { – \infty \,;\,0} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {0\,;\, + \infty } \right)\)

\( \Rightarrow \) Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {1\,;2} \right)\)

\( \Rightarrow \) Giá trị \(m = 0\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

+) TH2: \(m \ne 0\)

Ta có: \(y’ = 0 \Leftrightarrow 4{m^2}{x^3} – 4\left( {m + 2024} \right)x = 0\)

\( \Leftrightarrow 4x\,\left[ {{m^2}{x^2} – \left( {m + 2024} \right)} \right] = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = \frac{{m + 2024}}{{{m^2}}}\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

– TH2.1: \(m \le  – 2024\). Khi đó \(\left( 1 \right)\) có một nghiệm bội lẻ \(x = 0\). Ta có bảng xét dấu:

nbsp;  Cho hàm số (y = {m^2}{x^4} - 2left( {m + 2024} right){x^2} + 9). Có bao nhiêu giá trị nguyên của (m) để hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (left( {1,;2} right)) ?</p> 1

Từ bảng xét dấu, suy ra hàm số không nghịch biến trên khoảng \(\left( {1\,;2} \right)\)

\( \Rightarrow m \le  – 2024\) không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

– TH2.2: \(m >  – 2024\). Khi đó \(\left( 1 \right)\) có ba nghiệm bội lẻ \(x \in \left\{ { – \sqrt {\frac{{m + 2024}}{{{m^2}}}} \,;\,0\,;\,\sqrt {\frac{{m + 2024}}{{{m^2}}}} } \right\}\). Ta có bảng xét dấu:

nbsp;  Cho hàm số (y = {m^2}{x^4} - 2left( {m + 2024} right){x^2} + 9). Có bao nhiêu giá trị nguyên của (m) để hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (left( {1,;2} right)) ?</p> 2

Từ bảng xét dấu, hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {1\,;2} \right)\) khi

\(\left( {1\,;2} \right) \subset \left( {0\,;\,\sqrt {\frac{{m + 2024}}{{{m^2}}}} } \right) \Leftrightarrow \sqrt {\frac{{m + 2024}}{{{m^2}}}}  \ge 2 \Leftrightarrow \frac{{m + 2024}}{{{m^2}}} \ge 4\)

\( \Leftrightarrow m + 2024 \ge 4{m^2} \Rightarrow  – 22,4 \le m \le 22,6\) (đã làm tròn).

Kết hợp điều kiện, ta được \(m \in \left\{ { – 22\,;\, – 21\,;\,…\,;\, – 2\,;\, – 1\,;\,1\,;\,2\,;\,…\,;\,21\,;\,22} \right\}\)

Từ TH1 và TH2, ta được \(m \in \left\{ { – 22\,;\, – 21\,;\,…\,;\, – 2\,;\, – 1\,;\,0\,;\,1\,;\,2\,;\,…\,;\,21\,;\,22} \right\}\).

Vậy có \(45\) giá trị \(m\) thỏa đề.

=========== Đây là các câu File: Câu 40 TÌM m ĐỂ HÀM SỐ TĂNG – GIẢM TRÊN KHOẢNG – PHÁT TRIỂN Toán TK 2024

Bài liên quan:

  1. Cho hàm số \(f(x) = \frac{{\left( {m + 1} \right)\sqrt { – 2x + 3}  – 1}}{{ – \sqrt { – 2x + 3}  + \frac{2}{m}}}\) (\(m\) là tham số thực). Tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { – \frac{1}{2};\,\,1} \right)\) là \(\left( { – \infty ;\,\,a} \right) \cup \left( {b;\,\,c} \right] \cup \left[ {d;\,\, + \infty } \right)\). Giá trị của biểu thức \(a – b + c – d\) bằng.

  2.    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)liên tục trên \(\mathbb{R}\). Biết rằng đồ thị hàm \(y = f’\left( x \right)\)được cho như hình vẽ bên.

    Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g\left( x \right) = 3f\left( {2x + 1} \right) – 8{x^3} – 12{x^2} + 2\) trên đoạn \(\left[ { – 1;1} \right]\) bằng:

  3. Tìm tập các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \frac{{\ln x – m}}{{m\ln x – 4}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {{\rm{e}}; + \infty } \right)\).

  4. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { – 2;25} \right]\) sao cho ứng với mỗi \(m\), hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 5x – m – 1}}{{5x – m}}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {1;4} \right)\).

  5.  Cho hàm số \(y = \frac{{\ln x – 6}}{{\ln x – 3m}}\) với \(m\) là tham số. Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên dương của \(m\) để hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1;{\rm{e}}} \right)\). Tìm số phần tử của \(S\).

  6.    Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Có bao nhiêu số nguyên \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} – 3{x^2} + mx + 8 – m} \right)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)?

    A graph of a function
Description automatically generated with low confidence
  7.    Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x + m}}{{x – 1}}\), (\(m\) là tham số). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số có hai cực trị \(a,\,b\) thỏa mãn \({a^2} + {b^2} = 10\).

  8.    Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( C \right)\). Biết rằng điểm \(M\) thuộc nhánh bên phải tiệm cận đứng của \(\left( C \right)\). Tìm \({x_0}\) để điểm \(M\) ở gần điểm \(I\left( { – 1; – 1} \right)\) nhất.

  9.  Cho hàm số \(y = {x^3} – 3m{x^2} + 3\left( {{m^2} – 1} \right)x + 2020\). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) sao cho hàm số có giá trị nhỏ nhất trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)?

  10. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn \(\left[ { – 2024;2024} \right]\) sao cho ứng với mỗi  m, hàm số \(y = \frac{{ – {x^2} + 4x + m + 1}}{{4x + m}}\) có đúng một điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( {2;4} \right)\)?

  11.  Có bao nhiêu số nguyên của tham số\(m\) sao cho ứng với mỗi \(m\), hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} – {x^2} – mx – \frac{7}{5}\) luôn có hai điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( { – 3;3} \right)\)?

  12. Tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \frac{{2\cos x – 1}}{{\cos x – m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0\,;\,\frac{\pi }{2}} \right)\) là:

  13. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left( { – 2022;2022} \right)\) để hàm số\(y = \left| {{x^3} + \left( {2m + 1} \right)x – 2} \right|\) đồng biến trên \(\left( {1;3} \right)\)?

  14.  Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { – 2024;\,2024} \right]\) để hàm số \(y = \frac{{{{\cot }^2}x – 2m\cot x + 2{m^2} – 1}}{{\cot x – m}}\) nghịch biến trên \(\left( {\frac{\pi }{4};\,\frac{\pi }{2}} \right)\) ?

  15.  Số giá trị nguyên thuộc đoạn \(\left[ { – 2024;2024} \right]\) của \(m\) để hàm số  \(f\left( x \right) = {8^{{x^2}}} – 3 \cdot {4^{{x^2} + 1}} – m{.2^{{x^2}}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {\frac{{ – 1}}{2};1} \right)\) là

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.