• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình Logarit / Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc khoảng \(\left( { – 2023\,;2023} \right)\) để phương trình \({3.6^x} – \left( {7m – 48} \right).\sqrt {{6^x}} + 2{m^2} – 16m = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} \ge 2\,\,?\)

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc khoảng \(\left( { – 2023\,;2023} \right)\) để phương trình \({3.6^x} – \left( {7m – 48} \right).\sqrt {{6^x}} + 2{m^2} – 16m = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} \ge 2\,\,?\)

Ngày 11/06/2023 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình Logarit Tag với:HAM DAC TRUNG MU LOGA, MU - LOGA VDC, Phuong trinh logarit, VDC Toan 2023

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc khoảng \(\left( { – 2023\,;2023} \right)\) để phương trình \({3.6^x} – \left( {7m – 48} \right).\sqrt {{6^x}} + 2{m^2} – 16m = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} \ge 2\,\,?\)

A. \(2023\).

B. \(4036\).

C. \(2022\).

D. \(2014\).

Lời giải:

• Xét phương trình: \({3.6^x} – \left( {7m – 48} \right).\sqrt {{6^x}} + 2{m^2} – 16m = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

Đặt \(t = \sqrt {{6^x}} = {6^{\frac{x}{2}}}\), điều kiện: \(\,t > 0\)

Phương trình \(\left( 1 \right)\) trở thành: \(3{t^2} – \left( {7m – 48} \right)t + 2{m^2} – 16m = 0\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Nhận xét: Với mỗi \(\,t > 0\) phương trình \({6^{\frac{x}{2}}} = t\) có tương ứng đúng 1 nghiệm \(x \in \mathbb{R}\).

Để phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\)

\( \Leftrightarrow \) phương trình \(\left( 2 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({t_1},\,\,{t_2}\) dương

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}25{m^2} – 480m + 3204 > 0\\\frac{{7m – 48}}{3} > 0\\\frac{{2{m^2} – 16m}}{3} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {5m – 48} \right)^2} > 0\\m > \frac{{48}}{7}\\m \in \left( { – \infty ;0} \right) \cup \left( {8; + \infty } \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}m > 8\\m \ne \frac{{48}}{5}\end{array} \right.\)

• Gọi \({t_1},{t_2}\) là hai nghiệm dương của phương trình \(\left( 2 \right)\), khi đó \({6^{\frac{{{x_1}}}{2}}} = {t_1}\); \({6^{\frac{{{x_2}}}{2}}} = {t_2}\).

Suy ra \({t_1}.\,{t_2} = {6^{\frac{{{x_1} + {x_2}}}{2}}}\)

Khi đó: điều kiện \({x_1} + {x_2} \ge 2 \Leftrightarrow \)\({t_1}.\,{t_2} \ge 6\)\( \Leftrightarrow \frac{{2{m^2} – 16m}}{3} \ge 6 \Leftrightarrow 2{m^2} – 16m – 18 \ge 0\)

\( \Leftrightarrow m \in \left( { – \,\infty \,; – 1} \right] \cup \left[ {9\,; + \,\infty } \right)\)

• Kết hợp và ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}m \in \left[ {9\,; + \,\infty } \right)\\m \ne \frac{{48}}{5}\end{array} \right.\)

Do \(m\) là số nguyên và \(m\) thuộc khoảng \(\left( { – 2023\,;2023} \right)\) nên \(m \in \left\{ {\,9\,;10\,;11\,;\,\,\,\,…\,\,\,;2022\,} \right\}\).

Vậy có \(2014\) giá trị nguyên của tham số \(m\).

===========
Đây là các câu ÔN THI TN THPT MÔN TOÁN 2023 – CHUYÊN ĐỀ Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình Logarit.

Bài liên quan:

  1. Cho hàm số $f(x)$ có đồ thị hàm số $f^{\prime}(x)$ như hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu số nguyên $m>-10$ để hàm số $y=f(x+m)$ nghịch biến trên $(0 ; 2)$ ?
  2. Biết đồ thị hàm số $y=\frac{1}{4} x^{4}-(3 m+1) x^{2}+2(m+1)$ có ba điểm cực trị $A, B, C$ sao cho $\triangle A B C$ nhận gốc tọa độ $O$ làm trọng tâm. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
  3. Cho hàm số $y=\frac{1}{3} m x^{3}-(m-1) x^{2}+3(m-2) x+2023$ với $m$ là tham số. Tìm m để hàm số có 2 cực trị
  4. Số nghiệm thực của phương trình \({2^{2x + 1}}\left( {1 – {2^{3{x^2}}}} \right) = {3^{4x + 2}}\left( {{3^{6{x^2}}} – 1} \right)\).

  5. Gọi \(S\)là tập nghiệm của phương trình \({\log _{\sqrt 3 }}(2x – 1) – {\log _3}({x^2} + 2) = 1\). Số phần tử của \(S\)là:

  6. Tập nghiệm của phương trình \({\log _2}\frac{{6x – 3}}{{24{x^2}}} = 8{x^2} – 2x + 1\) là

  7. Cho \(0 \le x \le 2022\) và \({\log _2}\left( {2x + 2} \right) + x – 3y = {8^y}\). Có bao nhiêu cặp \(\left( {x;y} \right)\) nguyên thỏa mãn các điều kiện trên?

  8. Có bao nhiêu số nguyên dương \(x,x \le 2023\) sao cho tồn tại số nguyên \(y\)thỏa mãn \(x\left( {{2^y} + y – 1} \right) = 2 – {\log _2}{x^x}\)

  9. . Có bao nhiêu cặp số nguyên \((x;y)\) thoả mãn điều kiện đề bài \(0 \le x \le 2023\) và

    \(3.({9^y} + 2y) = x + {\log _3}{\left( {x + 1} \right)^3} – 2\).

  10. Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x,y} \right)\) thỏa mãn \(0 \le x \le 2023\) và \({\log _3}\left( {9x + 18} \right) + x = 3y + {27^y}.\)

  11. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {0;30} \right]\) để phương trình \({6^x} + 2mx = m{2^x} + 2x{.3^x}\) có đúng 3 nghiệm nguyên dương.

  12. Có bao nhiêu số nguyên dương \(m < 2023\)sao cho tồn tại số nguyên \(x\)thỏa mãn \({2^m}\left( {{2^{x + 3}} – 1} \right) + {m^2} = m\left( {{2^m} + {2^{x + 3}} – 1} \right)\)?

  13. Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của tham số \(m \in \left( { – \infty ;\frac{{ – 16}}{{27}}} \right)\) sao cho phương trình

    \({4.4^{{x^2} + 2x}} + \left( {12m – 12} \right){6^{{x^2} + 2x}} – \left( {54m + 27} \right){3^{2{x^2} + 4x}} = 0\) có hai nghiệm nguyên . Khi đó tổng các phần tử của \(S\) bằng

  14. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {1\,;\,2023} \right]\) để phương trình \(\left( {{4^{x + 1}} – 65 \cdot {2^x} + 16} \right) \cdot \sqrt {{{\log }_3}{x^2} – m} = 0\) có \(2\) nghiệm nguyên.

  15. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) sao cho ứng với mỗi \(x\) có không quá 728 số nguyên \(y\) thỏa mãn \({\log _4}\left( {{x^2} + y} \right) \ge {\log _3}\left( {x + y} \right)\)?

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.