• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình Logarit / Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của tham số \(m \in \left( { – \infty ;\frac{{ – 16}}{{27}}} \right)\) sao cho phương trình \({4.4^{{x^2} + 2x}} + \left( {12m – 12} \right){6^{{x^2} + 2x}} – \left( {54m + 27} \right){3^{2{x^2} + 4x}} = 0\) có hai nghiệm nguyên . Khi đó tổng các phần tử của \(S\) bằng

Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của tham số \(m \in \left( { – \infty ;\frac{{ – 16}}{{27}}} \right)\) sao cho phương trình

\({4.4^{{x^2} + 2x}} + \left( {12m – 12} \right){6^{{x^2} + 2x}} – \left( {54m + 27} \right){3^{2{x^2} + 4x}} = 0\) có hai nghiệm nguyên . Khi đó tổng các phần tử của \(S\) bằng

Ngày 11/06/2023 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình Logarit Tag với:MU - LOGA VDC, Phuong trinh logarit

Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của tham số \(m \in \left( { – \infty ;\frac{{ – 16}}{{27}}} \right)\) sao cho phương trình

\({4.4^{{x^2} + 2x}} + \left( {12m – 12} \right){6^{{x^2} + 2x}} – \left( {54m + 27} \right){3^{2{x^2} + 4x}} = 0\) có hai nghiệm nguyên . Khi đó tổng các phần tử của \(S\) bằng

A.\(\frac{{ – 115}}{{81}}\) .

B. \(\frac{{ – 96}}{{81}}\).

C. \(\frac{{ – 116}}{{81}}\).

D. \(\frac{{ – 105}}{{81}}\).

Lời giải:

\({4.4^{{x^2} + 2x}} + \left( {12m – 12} \right){6^{{x^2} + 2x}} – \left( {54m + 27} \right){3^{2{x^2} + 4x}} = 0\,\,(1)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {4^{{x^2} + 2x + 1}} + \left( {2m – 2} \right){6^{{x^2} + 2x + 1}} – \left( {6m + 3} \right){9^{{x^2} + 2x + 1}} = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {\frac{4}{9}} \right)^{{x^2} + 2x + 1}} + \left( {2m – 2} \right){\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{x^2} + 2x + 1}} – \left( {6m + 3} \right) = 0{\rm{ }}(2)\end{array}\)

Đặt \(t = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{x^2} + 2x + 1}} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{{(x + 1)}^2}}} \le {\left( {\frac{2}{3}} \right)^0} = 1\). Suy ra \(0 < t \le 1\)

Phương trình trở thành : \({t^2} + (2m – 2)t – 6m – 3 = 0{\rm{ }}\)

Ta có: \({t^2} + (2m – 2)t – 6m – 3 = 0{\rm{ }} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 3\,\,\,(loa\”i i)\\t = – 2m – 1\end{array} \right.\)

Để phương trình có 2 nghiệm \(x\) phân biệt

\( \Leftrightarrow \) Phương trình \({t^2} + (2m – 2)t – 6m – 3 = 0\) có đúng một nghiệm \(t\) thuộc khoảng \(\left( {0;1} \right)\)

\( \Leftrightarrow \)\(0 < – 2m – 1 < 1\)

\( \Leftrightarrow – 1 < m < \frac{{ – 1}}{2}\).

Kết hợp với điều kiện \(m \in \left( { – \infty ;\frac{{ – 16}}{{27}}} \right)\) suy ra \(m \in \left( { – 1;\frac{{ – 16}}{{27}}} \right)\)

Khi đó phương trình có hai nghiệm nguyên khi \(\left( { – 2m – 1} \right) \in \left\{ {{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^1};{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^4},{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^9},…} \right\}\)

Trường hợp 1: \( – 2m – 1 = \frac{2}{3} \Leftrightarrow m = \frac{{ – 5}}{6}\)

Trường hợp 2: \( – 2m – 1 = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^4} \Leftrightarrow m = \frac{{ – 97}}{{162}}\)

Trường hợp 3: \( – 2m – 1 = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^9} \Leftrightarrow m = \frac{{ – 20395}}{{39766}}\)

Vậy tổng các phần tử của \(S\): \(\frac{{ – 5}}{6} + \frac{{ – 97}}{{162}} = \frac{{ – 116}}{{81}}\).

===========
Đây là các câu ÔN THI TN THPT MÔN TOÁN 2023 – CHUYÊN ĐỀ Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình Logarit.

Bài liên quan:

  1. Tìm tham số \(m\) để phương trình \({\log _{\sqrt {2023} }}\left( {x – 2} \right) = {\log _{2023}}\left( {mx} \right)\) có nghiệm thực duy nhất.

  2. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc khoảng \(\left( { – 2023\,;2023} \right)\) để phương trình \({3.6^x} – \left( {7m – 48} \right).\sqrt {{6^x}} + 2{m^2} – 16m = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} \ge 2\,\,?\)

  3. Giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(\log _2^2x – 4{\log _2}x + m + 1 = 0\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1}\), \({x_2}\) thỏa mãn \({\left( {{x_1} – {x_2}} \right)^2} + 3{x_1}{x_2} = 84\) thuộc khoảng nào sau đây

  4. Tìm \(m\) để bất phương trình \({3^x} + {4^x} + {5^x} + {6^x} \ge 4 + mx\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).

  5. Phương trình \({{\rm{e}}^x} – {{\rm{e}}^{\sqrt {2x + 1} }} = 1 – {x^2} + 2\sqrt {2x + 1} \) có nghiệm thuộc khoảng nào

  6. Cho \(0 \le x \le 2020\) và \({\log _9}(9x + 18) + x – 2y = {9^y}\).Có bao nhiêu cặp số \((x\,;y)\) nguyên thỏa mãn các điều kiện trên?

  7. Gọi \(S\)là tập nghiệm của phương trình \({\log _{\sqrt 3 }}(2x – 1) – {\log _3}({x^2} + 2) = 1\). Số phần tử của \(S\)là:

  8. Phương trình \({2^{23{x^3}}}{.2^x} – {1024^{{x^2}}} + 23{x^3} = 10{x^2} – x\) có tổng các nghiệm gần nhất với số nào dưới đây

  9. Tổng tất cả các nghiệm của phương trình \({\log _{\sqrt 2 }}(x – 1) + {\log _2}{(x – 5)^2} = 4\)là:

  10. Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\)thỏa mãn \(0 < y < 2023\) và

    \({3^x} + 3x – 6 = 9y + {\log _3}{y^3}\).

  11. Số nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {4x – {x^2}} \right) + {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {\frac{2}{3}x – 1} \right) = 1\) là

  12. Số nghiệm thực của phương trình \({2^{2x + 1}}\left( {1 – {2^{3{x^2}}}} \right) = {3^{4x + 2}}\left( {{3^{6{x^2}}} – 1} \right)\).

  13. Tập \(P\) là tập hợp các nghiệm nguyên của bất phương trình \({\log _5}\left( {{x^2} – 6x + 5} \right) \le 1\). Số phần tử của tập \(P\) là

  14. Tập nghiệm của phương trình \({\log _2}\frac{{6x – 3}}{{24{x^2}}} = 8{x^2} – 2x + 1\) là

  15. Tập nghiệm S của bất phương trình \({\log _{\frac{2}{3}}}\left( {2x – 4} \right) + {\log _{\frac{2}{3}}}\left( {x + 3} \right) < {\log _{\frac{3}{2}}}\frac{1}{{28}}\) là

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.