• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit / Các số thực dương \(x\) và \(y\) thỏa mãn \({\log _3}\frac{{{x^2} + 2xy + {y^2}}}{{{{\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right)}^2}}} = {x^2} + {y^2} – 3\left( {x + y} \right) + xy\). Biểu thức \(S = {x^2} + {y^2}\) có giá trị lớn nhất bằng 

Các số thực dương \(x\) và \(y\) thỏa mãn \({\log _3}\frac{{{x^2} + 2xy + {y^2}}}{{{{\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right)}^2}}} = {x^2} + {y^2} – 3\left( {x + y} \right) + xy\). Biểu thức \(S = {x^2} + {y^2}\) có giá trị lớn nhất bằng 

Ngày 06/02/2022 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit Tag với:Ham so dac trung Loagrit VDC

Câu hỏi:
Các số thực dương \(x\) và \(y\) thỏa mãn \({\log _3}\frac{{{x^2} + 2xy + {y^2}}}{{{{\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right)}^2}}} = {x^2} + {y^2} – 3\left( {x + y} \right) + xy\). Biểu thức \(S = {x^2} + {y^2}\) có giá trị lớn nhất bằng 

A. \(6\). 

B. \(3\). 

C. \(4\). 

D. \(5\).

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Ta có:

\({\log _3}\frac{{{x^2} + 2xy + {y^2}}}{{{{\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right)}^2}}} = {x^2} + {y^2} – 3\left( {x + y} \right) + xy\) 

\( \Leftrightarrow {\log _3}\frac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{{{{\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right)}^2}}} = {x^2} + {y^2} – 3\left( {x + y} \right) + xy\) 

\( \Leftrightarrow 2{\log _3}\frac{{x + y}}{{{x^2} + {y^2} + xy + 2}} = {x^2} + {y^2} – 3\left( {x + y} \right) + xy\) 

\( \Leftrightarrow 2\left[ {{{\log }_3}\left( {x + y} \right) – {{\log }_3}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right)} \right] = {x^2} + {y^2} + xy – 3\left( {x + y} \right)\) 

\( \Leftrightarrow 3\left( {x + y} \right) + 2{\log _3}\left( {x + y} \right) = {x^2} + {y^2} + xy + 2{\log _3}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right)\) 

\( \Leftrightarrow 3\left( {x + y} \right) + 2{\log _3}\left( {x + y} \right) + 2 = {x^2} + {y^2} + xy + 2 + 2{\log _3}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right)\) 

\( \Leftrightarrow 3\left( {x + y} \right) + 2{\log _3}\left( {x + y} \right) + 2{\log _3}3 = {x^2} + {y^2} + xy + 2 + 2{\log _3}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right)\) 

\( \Leftrightarrow 3\left( {x + y} \right) + 2{\log _3}3\left( {x + y} \right) = {x^2} + {y^2} + xy + 2 + 2{\log _3}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right). & \left( 1 \right)\) 

Xét hàm số \(f\left( t \right) = t + 2{\log _3}t\), \(t > 0\) thì \(\left( 1 \right)\) có dạng: \(f\left( {3\left( {x + y} \right)} \right) = f\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right)\).

Đạo hàm \(f’\left( t \right) = 1 + \frac{2}{{t.\ln 3}} > 0,\,\,\forall t > 0\) suy ra hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\,\, + \infty } \right)\).

Do đó: 

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow 3\left( {x + y} \right) = {x^2} + {y^2} + xy + 2 \Leftrightarrow 3\left( {x + y} \right) = {(x + y)^2} – xy + 2\)\( \Leftrightarrow xy = {\left( {x + y} \right)^2} – 3\left( {x + y} \right) + 2\).

Nên ta có \(S = {x^2} + {y^2} = {\left( {x + y} \right)^2} – 2xy = {\left( {x + y} \right)^2} – 2{\left( {x + y} \right)^2} + 6\left( {x + y} \right) – 4\) 

\( =- {\left( {x + y} \right)^2} + 6\left( {x + y} \right) – 4 = 5 – {\left( {x + y – 3} \right)^2} \le 5\).

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\xy = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,;\,y = 2\\x = 2\,;\,y = 1\end{array} \right.\).

Vậy \(\max S = 5\).

=======
Thuộc mục: Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit

Bài liên quan:

  1. Cho \(a;b;c\) là các số thực không âm thỏa mãn \({\log _2}\frac{{\left( {a + b} \right)\left( {a + c} \right)}}{{1 + {a^2}}} = 2 – 2\left( {ab + bc + ca} \right)\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 10{a^2} + 10{b^2} + {c^2}\).

  2. Cho \(a,\,b,\,c\) là các số thực dương thỏa mãn \({\log _2}\frac{a}{{\sqrt {2b + 3c + 1} }} + \frac{1}{2}{2^{{a^2}}} \ge {4^b}{.8^c}\). Biết rằng biểu thức \(P = \frac{a}{2} + \frac{1}{{2b + 1}} + \frac{3}{c}\) đạt giá trị nhỏ nhất tại \(a = m,\,\,b = n,\,\,c = p\). Khi đó, tổng \(m + n + p\) bằng:

  3. Gọi \(M\) và \(m\) tương ứng là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {2^{\left| {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}} \right|}} + {2^{\left| {{\rm{cos}}x} \right|}}\). Tính tổng \(T = 1010M + 2021m\).

  4. Cho \(a,\,b,\,c\) là các số thực thỏa mãn \({2^{2ab – {c^2}}}\left( {{{64}^{a + b}} + 6a + 6b + 2ab – {c^2}} \right) = 1\). Gọi \(m\) là giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T = 2{a^2} + 5{b^2} – {c^2} + 2021\) và \(S\) là tập hợp các ước nguyên dương của \(m\). Số phần tử của tập \(S\) là

  5. Cho các số thực dương \(a,{\rm{ }}b\) thỏa mãn \({\log _3}\frac{{a + 1}}{{2b}} = 2b – 3a – 4\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{2}{3}{b^3} – \frac{9}{2}{b^2} + 6a + 6\).

  6. Cho các số thực dương \(x,y,a,b\) thỏa mãn \(a,b > 1\) và \({a^x} = {b^y} = ab\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{{{{16}^{x + y}} – {{513.4}^{x + y}} + {2^{x + y + 5}} + 4\ln 2}}{{{{2.4}^{x + y + 4}} – {2^{x + y + 5}} – \left( {x + y + 4} \right)\ln 2}}\) bằng

  7. Cho \(x,y\) là các số thực dương thỏa mãn \({\log _2}\frac{y}{{2\sqrt {1 + x} }} = 3(y – \sqrt {1 + x} ) – {y^2} + x\).

    Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \frac{{{y^2}}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\) bằng

  8. Cho các số thực \(x,y\) thỏa mãn \(0 \le x,y \le 1\) và \({\log _2}\frac{{x + y}}{{2 – xy}} + 2\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right) – 6 = 0\). Tìm giá trị lớn nhất của \(P = 3x + y\).

  9. Cho \(x,y\) là các số dương thỏa mãn \({\log _3}\frac{{x + 4y}}{{x + y}} = 2x – y + 1\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{{3{x^3}y}}{{{{(x + y)}^2}}} + \frac{{2y}}{{x(x + y)}}\) là m. Mệnh đề nào sau đây đúng?

  10. Cho các số thực dương \(a\), \(b\) thỏa mãn \(\ln \frac{{2 – 2ab}}{{a + b}} = 2ab + a + b – 2\). Tìm giá trị nhỏ nhất \({P_{\min }}\) của \(P = a + 2b\).

  11. Cho hai số thực dương \(x,y\) thỏa mãn \({\log _{\sqrt 3 }}\left( {\frac{{{x^2}}}{2}} \right) + y\left( {{x^2} – 2y} \right) = 4{\log _9}y\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T = {x^2} – 2y – 3{y^2} – 1\) là

  12. Cho các số thực \(a,b,c\) thỏa mãn \({\log _2}\frac{{a + b + c}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2} + 2}} = a\left( {a – 4} \right) + b\left( {b – 4} \right) + c\left( {c – 4} \right)\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = ab + bc + ca\).

  13. Cho 3 số thực dương \(a,b,c\). Biết rằng \(c \le 3\) và các số thực \(a,b,c\) thoả mãn hệ 

    thức: \(\ln \frac{{{a^3} + {b^3} + \left( {a + b} \right)\left( {3ab + 1} \right)}}{c} + a + b – c = \ln \left( {{c^2} + 1} \right)\)

    Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = \frac{{a + b + c}}{{abc}}\)

  14. Xét các số thực \(x,\,\,y\) thỏa mãn \({\log _2}\left( {x – 1} \right) + {\log _2}\left( {y – 2} \right) = 2\). Khi biểu thức \(P = x + 3y\) đạt giá trị nhỏ nhất thì \(3x – 2y = a + b\sqrt 3 \) với \(a,\,\,b \in \mathbb{Q}\). Tính \(T = ab\)?

  15. Cho các số thực \(x,y\) thỏa mãn:

    \({2^{{x^2} – 2x + 4}} + {\left( {4x + 4y – 4} \right)^2} – 32y\left( {x + 1} \right) = {2^{ – {y^2} + 4y}} – 48\)

    Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức \(P = {x^2} + {y^2} + 4x + 2y\) là.

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.