• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Blog / Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { – \frac{{7\pi }}{4};\frac{{13\pi }}{4}} \right]\) của phương trình \(f\left( {\sin x – \cos x} \right) + 1 = 0\) là

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { – \frac{{7\pi }}{4};\frac{{13\pi }}{4}} \right]\) của phương trình \(f\left( {\sin x – \cos x} \right) + 1 = 0\) là

Ngày 13/08/2021 Thuộc chủ đề:Blog, Trắc nghiệm Sự tương giao đồ thị hàm số Tag với:Phuong phap ghep truc, Tìm m để phương trình có nghiệm VDC, TN THPT 2021

PHƯƠNG PHÁP GHÉP TRỤC TRONG BÀI TOÁN HÀM HỢP

Câu hỏi: Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { – \frac{{7\pi }}{4};\frac{{13\pi }}{4}} \right]\) của phương trình \(f\left( {\sin x – \cos x} \right) + 1 = 0\) là

Cho hàm số (fleft( x right)) có bảng biến thiên như sau:</p><p>Số nghiệm thuộc đoạn (left[ { - frac{{7pi }}{4};frac{{13pi }}{4}} right]) của phương trình (fleft( {sin x - cos x} right) + 1 = 0) là 1

A. \(7\).

B. \(10\).

C. \(6\).

D. \(8\).

Lời giải

Chọn B

Cách 1: Tự luận truyền thống

Ta có \(f\left( {\sin x – \cos x} \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow f\left( {\sqrt 2 \sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)} \right) =  – 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt 2 \sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = {t_1} \in \left( { – \infty ; – \sqrt 2 } \right)\,\,\,\,}\\{\,\,\sqrt 2 \sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = {t_2} \in \left( { – \sqrt 2 ;0} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{\,\,\sqrt 2 \sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = {t_3} \in \left( {0;\sqrt 2 } \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{\sqrt 2 \sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = {t_4} \in \left( {\sqrt 2 ; + \infty } \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}} \right.\)\(\begin{array}{*{20}{c}}{\left( 1 \right)}\\{\begin{array}{*{20}{c}}{}\\{\left( 2 \right)}\end{array}}\\{\begin{array}{*{20}{c}}{}\\{\left( 3 \right)}\end{array}}\\{\begin{array}{*{20}{c}}{}\\{\left( 4 \right)}\end{array}}\end{array}\)

Các phương trình \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 4 \right)\) đều vô nghiệm.

Xét đồ thị hàm số \(y = \sqrt 2 \sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)\) trên \(\left[ { – \frac{{7\pi }}{4};\frac{{13\pi }}{4}} \right]\)

Cho hàm số (fleft( x right)) có bảng biến thiên như sau:</p><p>Số nghiệm thuộc đoạn (left[ { - frac{{7pi }}{4};frac{{13pi }}{4}} right]) của phương trình (fleft( {sin x - cos x} right) + 1 = 0) là 2

Ta thấy phương trình \(\left( 2 \right)\) có 4 nghiệm phân biệt và phương trình \(\left( 3 \right)\) có 6 nghiệm phân biệt đồng thời trong số chúng không có 2 nghiệm nào trùng nhau. Vậy phương trình đã cho có 10 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ { – \frac{{7\pi }}{4};\frac{{13\pi }}{4}} \right]\).

Cách 2: Phương pháp ghép trục

Đặt \(t = \sin x – \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)\) vì \(x \in \left[ { – \frac{{7\pi }}{4};\frac{{13\pi }}{4}} \right]\) nên \(t \in \left[ { – \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]\).

\(t’ = \sqrt 2 \cos \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{3\pi }}{4} + k\pi  \Leftrightarrow x \in \left\{ { – \frac{{5\pi }}{4}; – \frac{\pi }{4};\frac{{3\pi }}{4};\frac{{7\pi }}{4};\frac{{11\pi }}{4};} \right\}\)

Khi đó phương trình \(f\left( {\sin x – \cos x} \right) + 1 = 0\) thành \(f\left( t \right) =  – 1\)

Ta có 

Cho hàm số (fleft( x right)) có bảng biến thiên như sau:</p><p>Số nghiệm thuộc đoạn (left[ { - frac{{7pi }}{4};frac{{13pi }}{4}} right]) của phương trình (fleft( {sin x - cos x} right) + 1 = 0) là 3

Dựa vào bảng biến thiên trên thì phương trình đã cho có 10 nghiệm phân biệt.

=======

Bài liên quan:

  1. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ. Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(\left| {f\left( {2\sin x – 1} \right)} \right| = m\) có nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\). Tính số phần tử của tập \(S\).

  2. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( {\sqrt[3]{{f(x) + m}}} \right) = {x^3} – m\) có nghiệm \(x \in \left[ {1;\,2} \right]\) biết \(f(x) = {x^5} + 3{x^3} – 4m\).
  3. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { – \pi \,;\,3\pi } \right]\) của phương trình \(2f\left( {\cos x} \right) – 3 = 0\) là

  4. Cho hàm số \(f\left( x \right)\), hàm số \(y = f’\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ. bất phương trình \(f\left( x \right) < x + m\) (\(m\) là tham số thực) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( { – 1;0} \right)\) khi và chỉ khi

  5. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)liên tục trên \(\mathbb{R}\)có đồ thị như hình vẽ

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\)để phương trình \(f\left( {f\left( x \right) + m} \right) + 1 = f\left( x \right) + m\) có đúng 3 nghiệm phân biệt trên\(\left[ { – 1;1} \right]\)

  6. Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { – \pi;2\pi } \right]\) của phương trình \(3f\left( {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2x}}} \right) – 5 = 0\) là

  7. Cho hàm số \(y = {x^4} – 2m{x^2} + 4m – 4\) (\(m\) là tham số thực). Xác định \(m\) để hàm số đã cho có \(3\) cực trị tạo thành tam giác có diện tích bằng \(1\).
  8. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { – \pi;\,2\pi } \right]\) của phương trình \(3f\left( {{\rm{cos2}}x} \right) – 3 = 0\) là

  9. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ

    Tập hợp các giá trị \(m\) để phương trình \(f\left( {\cos 2x} \right) – 2m – 1 = 0\) có nghiệm thuộc khoảng \(\left( {\frac{{ – \pi }}{3};\frac{\pi }{4}} \right)\) là:

  10. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên:

    .

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { – \pi;4\pi } \right]\) của phương trình \(f\left( {\sqrt 3 {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \cos x} \right) – 1 = 0\) là

  11. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{{mx – 4}}{{m – x}}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { – 3;1} \right)\)?

  12. Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(f\left( {f(x)} \right) = f(x)\) bằng

  13. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ

    Số nghiệm của phương trình \(3f\left( {\cos x} \right) – 2 = 0\) trên khoảng \(\left( { – \frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2}} \right)\) là:

  14. Cho hàm số\(y = f\left( x \right)\). Hàm số\(y = f’\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

    Bất phương trình \(f\left( x \right) > \sin x + m\) có nghiệm trên khoảng \(\left( { – 1\,;1} \right)\) khi và chỉ khi

  15. Cho hàm số \(f\left( x \right)\)có bảng biến thiên như sau:

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { – 2\pi;2\pi } \right]\) của phương trình \(f\left( {\sin x} \right) – 1 = 0\) là:

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Sách Giáo Khoa lớp 11
  • Sách Giáo Khoa lớp 7
  • Sách Giáo Khoa lớp 2
  • Sách Giáo Khoa lớp 6
  • Sách Giáo Khoa lớp 12
  • Sách Giáo Khoa lớp 9
  • Sách Giáo Khoa lớp 5

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.