• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Cực trị của hàm số / 2. Cho \(f\left( x \right)\) là hàm số bậc 4 thỏa mãn \(f\left( 0 \right) = 0\). Hàm số \(f’\left( x \right)\)bảng biến thiên như sau:

2. Cho \(f\left( x \right)\) là hàm số bậc 4 thỏa mãn \(f\left( 0 \right) = 0\). Hàm số \(f’\left( x \right)\)bảng biến thiên như sau:

Ngày 06/06/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Cực trị của hàm số Tag với:Cuc tri ham tri tuyet doi, TN THPT 2021, Tuong tu cau 46 de toan minh hoa

DẠNG TOÁN 46: CỰC TRỊ HÀM SỐ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
  Theo đề tham khảo Toán 2021 của Bộ GD&ĐT
ĐỀ BÀI:
2. Cho \(f\left( x \right)\) là hàm số bậc 4 thỏa mãn \(f\left( 0 \right) = 0\). Hàm số \(f’\left( x \right)\)bảng biến thiên như sau:
2. Cho (fleft( x right)) là hàm số bậc 4 thỏa mãn (fleft( 0 right) = 0). Hàm số (f'left( x right))bảng biến thiên như sau:</p> 1

Hàm số \(g\left( x \right) = \left| {f\left( {{x^{2021}}} \right) – 2021x} \right|\) có bao nhiêu cực trị?

A. \(3\).  

B. \(5\).

C. \(4\) .

D. \(2\)

Lời giải

Ta có \(f'(x)\) bậc ba có \(2\) điểm cực trị là \(x =  – 3,x =  – 1\) nên \(f”(x) = a(x + 3)(x + 1).\) Suy ra \(f'(x) = a(\frac{{{x^3}}}{3} + 2{x^2} + 3x) + b\). Từ BBT ta có 

\(\left\{ \begin{array}{l}f'( – 3) =  – 2021\\f'( – 1) =  – 2025\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b =  – 2021\\\frac{{ – 4}}{3}a + b =  – 2025\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b =  – 2021\end{array} \right.\)

Khi đó \(f'(x) = {x^3} + 6{x^2} + 9x – 2021\) Do đó \(f'(0) =  – 2021 < 0\). 

Đặt \(h(x) = f({x^{2021}}) – 2021x\) thì \(h'(x) = 2021{x^{2020}}f'({x^{2021}}) – 2021\) nên \(h'(x) = 0 \Leftrightarrow f'({x^{2021}}) = \frac{1}{{{x^{2020}}}}\) \((*)\)

Trên \(( – \infty ;0)\) thì \(f'(x) < 0\) nên \(f'({x^{2021}}) < 0,\forall x < 0\) còn \(\frac{1}{{{x^{2020}}}} > 0\)\(,\forall x < 0\) do đó \((*)\) vô nghiệm trên \(( – \infty ;0)\) và \(h'(x) = 2021{x^{2020}}\left[ {f'({x^{2021}}) – \frac{1}{{{x^{2020}}}}} \right] < 0,\forall x < 0\)

Xét \(x > 0\), từ BBT ta thấy \(f'(x)\) đồng biến còn \({\left( {\frac{1}{{{x^{2020}}}}} \right)^\prime } = \frac{{ – 2020}}{{{x^{2021}}}} < 0,\,\forall x > 0\) suy ra \(\frac{1}{{{x^{2020}}}}\) nghịch biến \(\forall x > 0\) nên \((*)\) có không quá \(1\) nghiệm. 

Lại có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} (f'({x^{2021}}) – \frac{1}{{{x^{2020}}}}) =  – \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } (f'({x^{2021}}) – \frac{1}{{{x^{2020}}}}) =  + \infty \) nên \((*)\) có đúng 1 nghiệm \(x = c > 0.\) Khi đó \(h'(x)\) đổi dấu khi đi qua nghiệm này. Có \(h'(x) < 0,\forall x < 0\) nên \(h'(x) > 0,\forall x > c\) 

Xét bảng biến thiên của \(h(x)\).

2. Cho (fleft( x right)) là hàm số bậc 4 thỏa mãn (fleft( 0 right) = 0). Hàm số (f'left( x right))bảng biến thiên như sau:</p> 2

Vì \(h(0) = f(0) – 2021.0 = f(0) = 0\) nên \(h(c) < 0\) và phương trình \(h(x) = 0\) có hai nghiệm thực phân biệt, khác \(c.\) Từ đó \(g\left( x \right) = \left| {h(x)} \right|\) sẽ có \(3\) điểm cực trị

 

Bài liên quan:

  1. Cho hàm số bậc ba y=f(x) có đồ thị của hàm đạo hàm f'(x) như hình vẽ và f(b)=1. Số giá trị nguyên của \(m \in [-5;5]\) để hàm số \(g\left(x\right)=\left|f^2\left(x\right)+4f\left(x\right)+m\right|\) có đúng 5 điểm cực trị là
  2. Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số \(y =| 3{x^4} – 4{x^3} – 12{x^2} + m – 1|\) có 7 điểm cực trị là:
  3. Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{1}{3}{x^3} – \left( {m + 1} \right){x^2} + \left( {m + 3} \right)x + m – 4\). Tìm để hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có 5 điểm cực trị?
  4. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  5. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  6. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  7. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  8. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  9. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  10. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  12. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  13. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .
  14. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  15. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.