• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

100. Một chiếc lều vải du lịch dạng hình cong như hình bên . Khung chính bao gồm đáy là hình vuông cạnh \(2\,{\rm{m}}\) và hai xương dây \(a\), \(b\) nằm trên các đường parabol đỉnh \(S\). Biết chiều cao của lều là \(SO = 135\,{\rm{cm}}\), \(O\) là tâm của đáy. Tính thể tích chiếc lều . 

Đăng ngày: 14/03/2022 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Tích phân Tag với:Trắc nghiệm tích phân Thông hiểu

adsense
Câu hỏi: 100. Một chiếc lều vải du lịch dạng hình cong như hình bên . Khung chính bao gồm đáy là hình vuông cạnh (2,{rm{m}}) và hai xương dây (a), (b) nằm trên các đường parabol đỉnh (S). Biết chiều cao của lều là (SO = 135,{rm{cm}}), (O) là tâm của đáy. Tính thể tích chiếc lều . </p> <!-- wp:image {"width":535,"height":275} -->
<figure class="wp-block-image is-resized"><img src="https://lh4.googleusercontent.com/J0yi7MDUyku0FtejSf24sztPsRqaGOiy8MPAP_xyNQhm0zTG8VINHsqnQWmk4wjdhvNs_GXumfBbfL5EC9TVPvHGSlJk3WA4P4xtj8FwVSYL_UousuMUVkeVlwU19a7krOZuSn41" alt="" width="535" height="275"/></figure>
<!-- /wp:image --> 1 100. Một chiếc lều vải du lịch dạng hình cong như hình bên . Khung chính bao gồm đáy là hình vuông cạnh \(2\,{\rm{m}}\) và hai xương dây \(a\), \(b\) nằm trên các đường parabol đỉnh \(S\). Biết chiều cao của lều là \(SO = 135\,{\rm{cm}}\), \(O\) là tâm của đáy. Tính thể tích chiếc lều . 
100. Một chiếc lều vải du lịch dạng hình cong như hình bên . Khung chính bao gồm đáy là hình vuông cạnh (2,{rm{m}}) và hai xương dây (a), (b) nằm trên các đường parabol đỉnh (S). Biết chiều cao của lều là (SO = 135,{rm{cm}}), (O) là tâm của đáy. Tính thể tích chiếc lều . </p> <!-- wp:image {"width":535,"height":275} -->
<figure class="wp-block-image is-resized"><img src="https://lh4.googleusercontent.com/J0yi7MDUyku0FtejSf24sztPsRqaGOiy8MPAP_xyNQhm0zTG8VINHsqnQWmk4wjdhvNs_GXumfBbfL5EC9TVPvHGSlJk3WA4P4xtj8FwVSYL_UousuMUVkeVlwU19a7krOZuSn41" alt="" width="535" height="275"/></figure>
<!-- /wp:image --> 2

A. \(\frac{{27}}{{10}}\).

B. \(\frac{{26}}{9}\).

C. \(3\).

D. \(\frac{{30}}{{11}}\).

Lời giải

100. Một chiếc lều vải du lịch dạng hình cong như hình bên . Khung chính bao gồm đáy là hình vuông cạnh (2,{rm{m}}) và hai xương dây (a), (b) nằm trên các đường parabol đỉnh (S). Biết chiều cao của lều là (SO = 135,{rm{cm}}), (O) là tâm của đáy. Tính thể tích chiếc lều . </p> <!-- wp:image {"width":535,"height":275} -->
<figure class="wp-block-image is-resized"><img src="https://lh4.googleusercontent.com/J0yi7MDUyku0FtejSf24sztPsRqaGOiy8MPAP_xyNQhm0zTG8VINHsqnQWmk4wjdhvNs_GXumfBbfL5EC9TVPvHGSlJk3WA4P4xtj8FwVSYL_UousuMUVkeVlwU19a7krOZuSn41" alt="" width="535" height="275"/></figure>
<!-- /wp:image --> 3

Gắn hệ trục như hình vẽ. Ta tính được \(OA = OB = \sqrt 2 \).

Gọi phương trình của đường \(a\) là \(y = a{x^2} + bx + c,\left( {a < 0} \right)\).

Ta có \(a\) đi qua các điểm \(A\left( { – \sqrt 2 ;0} \right),B\left( {\sqrt 2 ;0} \right),S\left( {0;\frac{{27}}{{20}}} \right)\).

adsense

Suy ra ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2a – \sqrt 2 b + c = 0\\2a + \sqrt 2 b + c = 0\\c = \frac{{27}}{{20}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  – \frac{{27}}{{40}}\\b = 0\\c = \frac{{27}}{{20}}\end{array} \right. \Rightarrow y =  – \frac{{27}}{{40}}{x^2} + \frac{{27}}{{20}}\).

Gọi \(I\left( {0;y} \right);y \in \left[ {0;\frac{{27}}{{20}}} \right)\). 

Mặt phẳng vuông góc \(Oy\) tại \(I\) cắt hình đã cho theo 1 thiết diện là hình vuông \(MNPQ\) có diện tích \(S\left( y \right)\).

Theo giả thiết trên các điểm \(M,\,N,\,P,\,Q\) cùng có tung độ bằng \(y\). Mà hai điểm \(M,\,P\) thuộc đường \(a\) có phương trình \(y =  – \frac{{27}}{{40}}{x^2} + \frac{{27}}{{20}}\).

Suy ra \({x^2} = \frac{{54 – 40y}}{{27}} \Leftrightarrow x =  \pm \frac{{\sqrt {54 – 40y} }}{{3\sqrt 3 }}\)\( \Rightarrow M\left( { – \frac{{\sqrt {54 – 40y} }}{{3\sqrt 3 }};y} \right),P\left( {\frac{{\sqrt {54 – 40y} }}{{3\sqrt 3 }};y} \right)\).

\( \Rightarrow MP = \frac{{2\sqrt {54 – 40y} }}{{3\sqrt 3 }}\)\( \Rightarrow MN = \frac{{\sqrt {108 – 80y} }}{{3\sqrt 3 }}\).

\( \Rightarrow S\left( y \right) = M{N^2} = \frac{{108 – 80y}}{{27}}\).

Suy ra thể tích chiếc lều là \(V = \int\limits_0^{\frac{{27}}{{20}}} {S\left( y \right){\rm{d}}y}  = \int\limits_0^{\frac{{27}}{{20}}} {\frac{{108 – 80y}}{{27}}} .{\rm{d}}y = \frac{{27}}{{10}}\,\,\left( {{m^3}} \right)\).

==================== Thuộc chủ đề: Trắc nghiệm Tích phân

Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Tích phân Tag với:Trắc nghiệm tích phân Thông hiểu

Bài liên quan:

  1. 92. Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(y = \frac{{x{{\rm{e}}^x}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\) và \(F\left( 1 \right) = 1\). Hệ số tự do của \(F\left( x \right)\) thuộc khoảng

  2. 4. Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x – 3}}{{{x^2} – 3x + 9}}\)là

  3. 59. Xét \(I = \int\limits_1^e {\frac{{\ln x}}{x}{\rm{d}}x} \), nếu đặt \(u = \ln x\) thì \(I = \int\limits_1^e {\frac{{\ln x}}{x}{\rm{d}}x} \) bằng

  4. 34. Tính nguyên hàm \(\int {\frac{{x – 1}}{{{{\left( {{x^2} – 2x + 3} \right)}^{2021}}}}} {\rm{d}}x\).

  5. 36. Tính \(\int {\frac{{{{\cos }^3}x}}{{{{\sin }^2}x}}{\rm{d}}x} \) ta được kết quả nào sau đây?

  6. 38. Tính \(\int {\frac{{{{\ln }^2}x}}{{x\log x}}} {\rm{d}}x\) ta được kết quả nào sau đây?

  7. 53. Hàm số nào sau đây là một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \cos x\sqrt {\sin x + 1} \)?

  8. 72.  Họ các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{{\left( {x – 2021} \right)}^{2020}}}}{{{{\left( {x + 2022} \right)}^{2022}}}}\) là

  9. 37. Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\left( {{{\rm{e}}^x} + 1} \right)^2}{{\rm{e}}^{2x}}\) thỏa mãn \(F\left( {\ln 2} \right) = \frac{1}{4}\). Tìm \(F\left( x \right)\).

  10. 19. Cho tích phân \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sqrt {2 + \cos x} .\sin x{\rm{d}}x} \). Nếu đặt \(t = 2 + \cos x\) thì kết quả nào sau đây đúng?

  11. 17. Biết \(\int\limits_0^3 {\frac{x}{{\sqrt {x + 1} }}{\rm{d}}x}  = \frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(S = {a^2} + {b^2}\)

  12. 76: Tính \(G = \int {\frac{{2{x^2} + \left( {1 + 2\ln x} \right).x + {{\ln }^2}x}}{{{{\left( {{x^2} + x\ln x} \right)}^2}}}} {\rm{d}}x\).

  13. 43. Cho các hàm số \(f\left( x \right)\), \(g\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(\int_0^3 {\left[ {f\left( x \right) – 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x}  =  – 5\) và \(\int_0^3 {\left[ {2f\left( x \right) – g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x}  =  – 1\). Tính \(\int_0^3 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} \).

  14. 42. Biết \(\int\limits_0^1 {\left( {\frac{1}{{2x + 1}} + 3\sqrt x } \right){\rm{d}}x}  = a + \ln b\) với \(a\), \(b \in \mathbb{R}\), \(b > 0\). Tính \(S = {b^2} – a\).

  15. 60. Biết \(\int\limits_1^e {\frac{{{{\ln }^2}x}}{x}{\rm{d}}x = \frac{a}{b}} \) với \(a,b \in \mathbb{N}\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(S = {a^2} + {b^2}\).

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2022) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.