• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit / Xét các số thực dương \(x,{\rm{ }}y\) thỏa mãn \({\log _{\sqrt 3 }}\frac{{2x + y}}{{4{x^2} + {y^2} + 2xy + 2}} = 2x\left( {2x – 3} \right) + y\left( {y – 3} \right) + 2xy\). Tìm giá trị lớn nhất của \(P = \frac{{6x + 2y + 1}}{{2x + y + 6}}\). A. \(2\). B. \(1\). C. \(3\). D. \(4\).

Xét các số thực dương \(x,{\rm{ }}y\) thỏa mãn \({\log _{\sqrt 3 }}\frac{{2x + y}}{{4{x^2} + {y^2} + 2xy + 2}} = 2x\left( {2x – 3} \right) + y\left( {y – 3} \right) + 2xy\). Tìm giá trị lớn nhất của \(P = \frac{{6x + 2y + 1}}{{2x + y + 6}}\). A. \(2\). B. \(1\). C. \(3\). D. \(4\).

Ngày 24/04/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit Tag với:Logarit nang cao, TN THPT 2021

Xét các số thực dương \(x,{\rm{ }}y\) thỏa mãn
\({\log _{\sqrt 3 }}\frac{{2x + y}}{{4{x^2} + {y^2} + 2xy + 2}} = 2x\left( {2x – 3} \right) + y\left( {y – 3} \right) + 2xy\).
Tìm giá trị lớn nhất của \(P = \frac{{6x + 2y + 1}}{{2x + y + 6}}\).
A. \(2\).

B. \(1\).

C. \(3\).

D. \(4\).

Lời giải chi tiết

PHÁT TRIỂN TƯƠNG TỰ CÂU 47 ĐỀ TOÁN THAM KHẢO 2021 CỦA BỘ.
BIÊN SOẠN TỪ STRONG TEAM TOÁN VDC – BIÊN TẬP WEB BOOKTOAN.COM

PHƯƠNG PHÁP CHUNG
1. ĐẠO HÀM g'(x)
2. DÙNG HÀM ĐẶC TRƯNG, BIẾN ĐỔI MŨ, LOGARIT ĐỂ CÔ LẬP m = g'(x)
3. Lập BBT xét dấu g'(x)
4. Dựa vào BBT xét các điều kiện thoat yêu cầu bài toán.

Ta có \({\log _{\sqrt 3 }}\frac{{2x + y}}{{4{x^2} + {y^2} + 2xy + 2}} = 2x\left( {2x – 3} \right) + y\left( {y – 3} \right) + 2xy\)
\( \Leftrightarrow {\log _{\sqrt 3 }}\left( {2x + y} \right) + 3\left( {2x + y} \right) + 2 = {\log _{\sqrt 3 }}\left( {4{x^2} + {y^2} + 2xy + 2} \right) + \left( {4{x^2} + {y^2} + 2xy + 2} \right)\)
\( \Leftrightarrow {\log _{\sqrt 3 }}\left( {2x + y} \right) + 3\left( {2x + y} \right) + {\log _{\sqrt 3 }}3 = {\log _{\sqrt 3 }}\left( {4{x^2} + {y^2} + 2xy + 2} \right) + \left( {4{x^2} + {y^2} + 2xy + 2} \right)\)
\( \Leftrightarrow {\log _{\sqrt 3 }}\left[ {3\left( {2x + y} \right)} \right] + 3\left( {2x + y} \right) = {\log _{\sqrt 3 }}\left( {4{x^2} + {y^2} + 2xy + 2} \right) + \left( {4{x^2} + {y^2} + 2xy + 2} \right)\) \(\left( * \right)\).
Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _{\sqrt 3 }}t + t\), với \(t > 0\) có \(f’\left( t \right) = \frac{1}{{t.\ln \sqrt 3 }} + 1 > 0\), \(\forall t > 0\).
Vậy hàm số \(f\left( t \right)\) liên tục và đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).
Do đó: \(f\left( {3\left( {2x + y} \right)} \right) = f\left( {4{x^2} + {y^2} + 2xy + 2} \right) \Leftrightarrow 3\left( {2x + y} \right) = 4{x^2} + {y^2} + 2xy + 2\) \(\left( 1 \right)\).
Từ \(\left( 1 \right)\) \( \Leftrightarrow 2xy = {\left( {2x + y} \right)^2} – 3\left( {2x + y} \right) + 2\).
Ta có \(2x = 2x + 2xy – 2xy = 2x\left( {y + 1} \right) – 2xy \le {\left( {\frac{{2x + y + 1}}{2}} \right)^2} – 2xy\).
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(2x = y + 1\).
Do đó từ \(\left( 1 \right)\), suy ra: \(2x \le \frac{{{{\left( {2x + y + 1} \right)}^2}}}{4} – {\left( {2x + y} \right)^2} + 3\left( {2x + y} \right) – 2\).
Đặt \(t = 2x + y\), \(t > 0\).
Suy ra: \(P = \frac{{2\left( {2x + y} \right) + 1 + 2x}}{{2x + y + 6}} \le \frac{{2t + 1 + \frac{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}{4} – {t^2} + 3t – 2}}{{t + 6}} = \frac{{ – 3{t^2} + 22t – 3}}{{4\left( {t + 6} \right)}} = f\left( t \right)\).
Ta có: \(f’\left( t \right) = \frac{{ – 3{t^2} – 36t + 135}}{{4{{\left( {t + 6} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow t = 3\) (nhận).
Bảng biến thiên

Xét các số thực dương (x,{rm{ }}y) thỏa mãn
({log _{sqrt 3 }}frac{{2x + y}}{{4{x^2} + {y^2} + 2xy + 2}} = 2xleft( {2x - 3} right) + yleft( {y - 3} right) + 2xy). Tìm giá trị lớn nhất của (P = frac{{6x + 2y + 1}}{{2x + y + 6}}).
A. (2). B. (1). C. (3). D. (4). 1

Dựa vào BBT, ta có \(\max P = \mathop {\max }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( t \right) = f\left( 3 \right) = 1\) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}2x = y + 1\\2x + y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\end{array} \right.\).

Bài liên quan:

  1. Có bao nhiêu số nguyên $x$ thỏa mãn $\log_{3} \frac{\left(x^{2}-4 x\right)^{2}}{4096}<\log_{2} \frac{x^{2}-4 x}{27}$ ?
  2. Có bao nhiêu cặp số nguyên $(x ; y)$ thỏa mãn \(\log {2}\left(x^{2}+y^{2}+4 x\right)+\log {3}\left(x^{2}+y^{2}\right) \leq \log {2} x+\log {3}\left(15 x^{2}+15 y^{2}+48 x\right) ?\)
  3. 39 câu trắc nghiệm VDC Mũ – Logarit
  4. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  5. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  6. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  7. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  8. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  9. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  10. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  12. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  13. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .
  14. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  15. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.