• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 2}}{{ – 1}}\) và mặt phẳng \((\alpha ):2x + 2y – z – 4 = 0\). Tam giác \(ABC\)có \(A( – 1;2;1)\) và trọng tâm \(G\) nằm trên đường thẳng \(d\). Khi các đỉnh \(B,C\)di động trên \((\alpha )\) sao cho độ dài đường cao kẻ từ đỉnh \(A\) của tam giác \(ABC\) đạt giá trị lớn nhất, một véc tơ chỉ phương của đường thẳng \(BC\) là

Đăng ngày: 19/03/2022 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Hình học OXYZ Tag với:Trac nghiem hinh hoc OXYZ phuong trinh duong thang

adsense

Câu hỏi:
<p>Trong không gian với hệ tọa độ (Oxyz), cho đường thẳng (d:frac{{x - 2}}{1} = frac{{y - 2}}{2} = frac{{z + 2}}{{ - 1}}) và mặt phẳng ((alpha ):2x + 2y - z - 4 = 0). Tam giác (ABC)có (A( - 1;2;1)) và trọng tâm (G) nằm trên đường thẳng (d). Khi các đỉnh (B,C)di động trên ((alpha )) sao cho độ dài đường cao kẻ từ đỉnh (A) của tam giác (ABC) đạt giá trị lớn nhất, một véc tơ chỉ phương của đường thẳng (BC)<sub> </sub>là</p> 1

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 2}}{{ – 1}}\) và mặt phẳng \((\alpha ):2x + 2y – z – 4 = 0\). Tam giác \(ABC\)có \(A( – 1;2;1)\) và trọng tâm \(G\) nằm trên đường thẳng \(d\). Khi các đỉnh \(B,C\)di động trên \((\alpha )\) sao cho độ dài đường cao kẻ từ đỉnh \(A\) của tam giác \(ABC\) đạt giá trị lớn nhất, một véc tơ chỉ phương của đường thẳng \(BC\) là

A. \(\left( {3; – 2;2} \right)\).

B. \(\left( {3; – 1;4} \right)\).

C. \(\left( {1; – 2; – 2} \right)\).

D. \(\left( {0;1;2} \right)\).

Lời giải

Vì trọng tâm \(G\) nằm trên đường thẳng \(d\) nên \(G\left( {2 + t;2 + 2t; – 2 – t} \right)\).

Gọi \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(BC\). Ta có: \(\overrightarrow {MA} = 3\overrightarrow {MG} \).

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}{x_M} = \frac{{{x_A} – 3{x_G}}}{{1 – 3}}\\{y_M} = \frac{{{y_A} – 3{y_G}}}{{1 – 3}}\\{z_M} = \frac{{{z_A} – 3{z_G}}}{{1 – 3}}\end{array} \right.\) hay\(M\left( {\frac{{7 + 3t}}{2};\frac{{4 + 6t}}{2}; – \frac{{7 + 3t}}{2}} \right)\).

adsense

Vì các đỉnh \(B,C\)di động trên \((\alpha )\) nên \(M\) cũng thuộc \((\alpha )\).

Từ đó ta có: \(2.\frac{{7 + 3t}}{2} + 2.\frac{{4 + 6t}}{2} – \left( { – \frac{{7 + 3t}}{2}} \right) – 4 = 0\)\( \Leftrightarrow t = – 1\)

Suy ra: \(M\left( {2; – 1; – 2} \right)\)

Gọi \(H\) là hình chiếu của \(A\) lên đường thẳng \(BC\).

Ta có: \(d\left( {A,BC} \right) = AH \le AM = 3\sqrt 3 \).

Suy ra độ dài đường cao kẻ từ đỉnh \(A\) của tam giác \(ABC\) đạt giá trị lớn nhất bằng \(3\sqrt 3 \)khi \(BC\) vuông góc với \(AM\)tại \(M\).

Tữ đó \(\vec u = {\vec n_{(\alpha )}} \wedge \overrightarrow {AM} = \left( {9; – 3;12} \right)\) là một vec tơ chỉ phương của đường thẳng \(BC\).

Vậy ta chọn đáp án B.

====================
Thuộc chủ đề: Trắc nghiệm Hình học OXYZ

Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Hình học OXYZ Tag với:Trac nghiem hinh hoc OXYZ phuong trinh duong thang

Bài liên quan:

  1. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, vectơ nào là một vectơ chỉ phương của đường thẳng có phương trình \(\frac{{x – 1}}{3} = \frac{{3y}}{2} = \frac{{3 – z}}{1}\)?

  2. Tìm để khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) đến đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 – t\\y = 2 – 2m + \left( {m – 1} \right)t\\z = 3 + 2m – mt\end{array} \right.\) đạt giá trị lớn nhất?

  3. Trong không gian Oxyz, cho hai \(M\left( {1;2;3} \right),{\rm{ }}N\left( {3;4;5} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 3z – 14 = 0\). Gọi Δ là đường thẳng thay đổi nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\), các điểm \(H,K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M,N\) trên Δ. Biết rằng khi \(MH = NK\) thì trung điểm của \(HK\) luôn thuộc một đường thẳng \(d\) cố định, một vectơ chỉ phương của đường thẳng d là

  4. Trong không gian \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Rightarrow C\left( {a;a;0} \right) \Rightarrow C’\left( {a;a;b} \right) \Rightarrow M\left( {a;a;\frac{b}{2}} \right)\) cho đường \(\overrightarrow {MB} = \left( {0; – a; – \frac{b}{2}} \right)\). Và \(\overrightarrow {BD} = \left( { – a;a;0} \right)\). Xét vị trí tương đối của \(d\) và \({d^’}\).

  5. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), hai đường thẳng \({d_1}:x – 2 = \frac{{y – 1}}{{ – 2}} = z – 2\) và đường thẳng \({d_2}:\frac{{x – 1}}{{ – 2}} = y = z – 1\). Gọi \(A,\,\,B\) lần lượt thuộc \({d_1},\,\,{d_2}\). Tính độ dài ngắn nhất của đoạn thẳng \(AB?\)

  6. Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình \(3x – 4y + 7z + 2 = 0\). Đường thẳng đi qua \(A\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là

  7. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 3}}{2} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{{ – 3}}\). Hình chiếu vuông góc của \(d\) trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) là một đường thẳng có vectơ chỉ phương là

  8. Câu 83: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật. Độ dài các cạnh \(AB = 3a,AD = 4a,SA = 5a\). Gọi \(M\) là điểm nằm trên cạnh \(BC\) và \(BM = 3a\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SB\) và \(MD\) là

  9. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 2y – z + 4 = 0\) và các điểm \(A\left( {2;1;\,2} \right)\), \(B\left( {3;\, – 2;\,2} \right).\) Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) sao cho các đường thẳng \(MA\), \(MB\) luôn tạo với mặt phẳng \(\left( P \right)\) các góc bằng nhau. Biết rằng điểm \(M\) luôn thuộc đường tròn \(\left( C \right)\) cố định. Tìm tọa độ tâm của đường tròn \(\left( C \right).\)

  10. Cho điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) và hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 2y + z + 1 = 0,{\rm{ }}\)\(\left( Q \right):2x – y + 2z – 1 = 0\). Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(A\) song song với cả \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) là

  11. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), Cho 2 điểm \(A\left( {1\,;\, – 2\,;\,4} \right),\,\,B\left( {3\,;\,1\,;\,2} \right)\). Tìm một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng trung trực của đoạn \(AB\).

  12. Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y – 2}}{{ – 1}} = \frac{z}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x – y – 2z + 1 = 0\). Phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\left( {3; – 1;2} \right)\), cắt đường thẳng \(d\) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) là

  13. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = \,t\\y = 1 – 2t\\z = – 3t\end{array} \right.\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\) và đường thẳng \({d_2}:\frac{x}{{ – 4}} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{5}\). Góc giữa hai đường thẳng \({d_1},\,\,{d_2}\) là

  14. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \(A\left( { – 1\,;\,2\,;\,3} \right)\) và \(B\left( {0\,;\,1\,;\, – 2} \right)\). Phương trình đường thẳng \(AB\) là

  15. Trong không gian \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \(d:\,\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + at\\y = 1 – bt\\z = 2 – t\end{array} \right.\) và \(d’:\,\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t’\\y = 3 – t’\\z = t’\end{array} \right.\). Giá trị của \(a\) và \(b\) sao cho \(d\) và \(d’\) song song với nhau là

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.