A. \(9{\pi ^2}\left( {{m^3}} \right)\).
B. \(18{\pi ^2}\left( {{m^3}} \right)\).
C. \(8{\pi ^2}\left( {{m^3}} \right)\).
D. \(16{\pi ^2}\left( {{m^3}} \right)\).
Lời giải:
Chọn hệ tọa độ \(Oxy\) như hình vẽ
Xét đường tròn \((C):\,\,{x^2} + {\left( {y – 8} \right)^2} = 1\).
Khi đó cung có phương trình \(y = 8 + \sqrt {1 – {x^2}} \) và cung cung có phương trình\(y = 8 – \sqrt {1 – {x^2}} \).
Ta có thể tích V của không khí chứa trong cổng chào chính bằng một nửa thể tích của vật tròn xoay khi cho đường tròn \(\left( C \right)\) quay quanh trục \(Ox\)sinh ra.
Ta có
\(V = \frac{1}{2}\left( {\pi {{\int\limits_{ – 1}^1 {\left( {8 + \sqrt {1 – {x^2}} } \right)} }^2}dx – \pi {{\int\limits_{ – 1}^1 {\left( {8 – \sqrt {1 – {x^2}} } \right)} }^2}dx} \right)\)\( = \frac{1}{2}\pi \int\limits_{ – 1}^1 {32\sqrt {1 – {x^2}} } dx = 32\pi \int\limits_0^1 {\sqrt {1 – {x^2}} } dx\)
(do tính chất của tích phân hàm số chẵn trên cận đối xứng).
Đặt \(x = \sin t\), ta có \(dx = \cos t.dt\) và \(x = 0 \to t = 0;\,\,x = 1 \to t = \frac{\pi }{2}\).
Khi đó \(V = 32\pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sqrt {1 – {{\sin }^2}t} \cos t} .dt = 32\pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left| {\cos t} \right|\cos t} .dt = 32\pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\cos }^2}t} .dt = 16\pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {1 + \cos 2t} \right)} .dt\)\( = 16\pi \left. {\left( {t + \frac{1}{2}\sin 2t} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = 16\pi \left( {\frac{\pi }{2} – 0} \right) = 8{\pi ^2}\left( {{m^3}} \right)\).
Vậy \(V = 8{\pi ^2}\left( {{m^3}} \right)\).
=========== Tương tự Câu 48 ỨNG DỤNG Tích Phân – THỂ TÍCH – Vận dụng CAO – Toán TK 2024
Để lại một bình luận