A. \(51,7{\rm{ }}c{m^3}\).
B. \(162,3{\rm{ }}c{m^3}\).
C. \(62,6{\rm{ }}c{m^3}\).
D. \(157,1{\rm{ }}c{m^3}\).
Lời giải:
Ta có phương trình đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 9\)
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
\(9 – {x^2} = 2x – 1 \Leftrightarrow {x^2} + 2x – 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = – 1 – \sqrt {11} \left( L \right)\\x = – 1 + \sqrt {11} \left( {TM} \right)\end{array} \right.\)
Thể tích của vật thể là:
\(V = \pi \int\limits_{ – 3}^{ – 1 + \sqrt {11} } {\left( {9 – {x^2}} \right)dx} + \pi \int\limits_{ – 1 + \sqrt {11} }^5 {\left( {2x – 1} \right)dx} \approx 162,3\left( {c{m^3}} \right)\)
=========== Tương tự Câu 48 ỨNG DỤNG Tích Phân – THỂ TÍCH – Vận dụng CAO – Toán TK 2024
Trả lời