Câu hỏi: Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} + a{x^2} + bx + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực. Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right)\) có hai giá trị cực trị là \( - 4\) và \(4\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 12}}\) và \(y = 1\) … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} + a{x^2} + bx + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực. Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f’\left( x \right) + f”\left( x \right)\) có hai giá trị cực trị là \( – 4\) và \(4\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 12}}\) và \(y = 1\) bằng
Trắc nghiệm Ứng dụng Tích phân
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’ \) có đáy là tam giác đều. Mặt phẳng \((A’BC)\) tạo với đáy một góc \(30^\circ \) và tam giác \(A’BC\) có diện tích bằng \(32 \). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
Câu hỏi: Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C' \) có đáy là tam giác đều. Mặt phẳng \((A'BC)\) tạo với đáy một góc \(30^\circ \) và tam giác \(A'BC\) có diện tích bằng \(32 \). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng A. \(64\sqrt 3 \). B. \(\frac{{64\sqrt 3 }}{3}\). C. \(128\). D. \(\frac{{128}}{3}\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi \(\varphi \) là góc giữa mặt phẳng … [Đọc thêm...] vềCho khối lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’ \) có đáy là tam giác đều. Mặt phẳng \((A’BC)\) tạo với đáy một góc \(30^\circ \) và tam giác \(A’BC\) có diện tích bằng \(32 \). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
Cắt hình nón \(\left( N \right) \) bởi mặt phẳng đi qua đỉnh \(S \) và tạo với trục của \(\left( N \right) \) một góc bằng \(30^\circ \), ta được thiết diện là tam giác \(SAB \) vuông và có diện tích bằng \(4{a^2}\). Chiều cao của hình nón bằng
Câu hỏi: Cắt hình nón \(\left( N \right) \) bởi mặt phẳng đi qua đỉnh \(S \) và tạo với trục của \(\left( N \right) \) một góc bằng \(30^\circ \), ta được thiết diện là tam giác \(SAB \) vuông và có diện tích bằng \(4{a^2}\). Chiều cao của hình nón bằng A. \(a\sqrt 2 \). B. \(a\sqrt 3 \). C. \(2a\sqrt 2 \). D. \(2a\sqrt 3 \). LỜI GIẢI CHI TIẾT Theo giả … [Đọc thêm...] vềCắt hình nón \(\left( N \right) \) bởi mặt phẳng đi qua đỉnh \(S \) và tạo với trục của \(\left( N \right) \) một góc bằng \(30^\circ \), ta được thiết diện là tam giác \(SAB \) vuông và có diện tích bằng \(4{a^2}\). Chiều cao của hình nón bằng
Cho hàm số \(f(x) = {x^4} + a{x^2} + bx + 1\) và \(g(x) = c{x^2} + dx + 3\) với \((a,b,c,d \in \mathbb{R})\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = f(x)\) và \(y = g(x)\) cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \( – 2;1\). Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng
Cho hàm số \(f(x) = {x^4} + a{x^2} + bx + 1\) và \(g(x) = c{x^2} + dx + 3\) với \((a,b,c,d \in \mathbb{R})\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = f(x)\) và \(y = g(x)\) cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \( - 2;1\). Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng A. \(\frac{{45}}{5}\) B. \(2\) C. \(\frac{{99}}{{10}}\) … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f(x) = {x^4} + a{x^2} + bx + 1\) và \(g(x) = c{x^2} + dx + 3\) với \((a,b,c,d \in \mathbb{R})\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = f(x)\) và \(y = g(x)\) cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \( – 2;1\). Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng
Cho hàm số \(f(x) = 3{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(b,c,d \in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(g(x) = f(x) + f'(x) + f”(x)\) có hai giá trị cực trị là \( – 12;6\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f(x)}}{{g(x) + 18}}\) và \(y = 1\) bằng
Cho hàm số \(f(x) = 3{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(b,c,d \in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(g(x) = f(x) + f'(x) + f''(x)\) có hai giá trị cực trị là \( - 12;6\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f(x)}}{{g(x) + 18}}\) và \(y = 1\) bằng A. \(2\ln 3\) B. \(\ln 6\) C. \(2\ln 2\) D. \(\ln … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f(x) = 3{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(b,c,d \in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(g(x) = f(x) + f'(x) + f”(x)\) có hai giá trị cực trị là \( – 12;6\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f(x)}}{{g(x) + 18}}\) và \(y = 1\) bằng
Cho hàm số\(f(x) = {x^4} + a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(a,b,c,d \in \mathbb{R}\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f(x)}}{{g(x) + 24}}\) và \(y = 1\) bằng
Cho hàm số\(f(x) = {x^4} + a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(a,b,c,d \in \mathbb{R}\). Biết hàm số\(g(x) = f(x) + {f^\prime }(x) + {f^{\prime \prime }}(x) + {f^{\prime \prime \prime }}(x)\) có ba giá trị cực trị là \( - 14;4;6\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f(x)}}{{g(x) + 24}}\) và \(y = 1\) bằng A. \(2\ln 3\) B. … [Đọc thêm...] vềCho hàm số\(f(x) = {x^4} + a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(a,b,c,d \in \mathbb{R}\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f(x)}}{{g(x) + 24}}\) và \(y = 1\) bằng
Cho \(y = f(x) = a{x^2} + bx + c\) với \(a,b,c \in \mathbb{R}\). Biết rằng hàm số \(g(x) = f(x) \cdot {e^{ – x}}\) có hai giá trị cực trị là \(5\) và \( – 3\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(g(x)\) và \(h(x) = (2ax + b) \cdot {{\rm{e}}^{ – x}}\) bằng
Cho \(y = f(x) = a{x^2} + bx + c\) với \(a,b,c \in \mathbb{R}\). Biết rằng hàm số \(g(x) = f(x) \cdot {e^{ - x}}\) có hai giá trị cực trị là \(5\) và \( - 3\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(g(x)\) và \(h(x) = (2ax + b) \cdot {{\rm{e}}^{ - x}}\) bằng A. \(2\) B. \(8\) C. \({{\rm{e}}^5} - {{\rm{e}}^{ - 3}}\) D. \({{\rm{e}}^5} - {{\rm{e}}^3}\) Lời giải Ta … [Đọc thêm...] vềCho \(y = f(x) = a{x^2} + bx + c\) với \(a,b,c \in \mathbb{R}\). Biết rằng hàm số \(g(x) = f(x) \cdot {e^{ – x}}\) có hai giá trị cực trị là \(5\) và \( – 3\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(g(x)\) và \(h(x) = (2ax + b) \cdot {{\rm{e}}^{ – x}}\) bằng
Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(b,\,c,\,d \in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f’\left( x \right) + f”\left( x \right)\) có hai giá trị cực trị là \( – 12;\,\,6\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 18}}\) và \(y = 1\) bằng
Câu hỏi: Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(b,\,c,\,d \in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right)\) có hai giá trị cực trị là \( - 12;\,\,6\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 18}}\) và \(y = 1\) bằng A. \(2\ln … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(b,\,c,\,d \in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f’\left( x \right) + f”\left( x \right)\) có hai giá trị cực trị là \( – 12;\,\,6\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 18}}\) và \(y = 1\) bằng
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) có đồ thị \(\left( C \right)\), đường thẳng \(y = mx + n\) là tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ \(x = – 1\) và cắt \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ bằng \(2\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \left( {{x^2} – 1} \right){2^{f\left( x \right) – mx – n}}\) và trục hoành bằng
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) có đồ thị \(\left( C \right)\), đường thẳng \(y = mx + n\) là tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ \(x = - 1\) và cắt \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ bằng \(2\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \left( {{x^2} - 1} \right){2^{f\left( x \right) - mx - n}}\) … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) có đồ thị \(\left( C \right)\), đường thẳng \(y = mx + n\) là tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ \(x = – 1\) và cắt \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ bằng \(2\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \left( {{x^2} – 1} \right){2^{f\left( x \right) – mx – n}}\) và trục hoành bằng
Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + a{x^2} + bx + 1\) và \(g\left( x \right) = c{x^2} + dx + 3\) \(\left( {a,\;b,\;c,\;d \in \mathbb{R}} \right)\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \( – 2\); 1. Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng
Câu hỏi: Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + a{x^2} + bx + 1\) và \(g\left( x \right) = c{x^2} + dx + 3\) \(\left( {a,\;b,\;c,\;d \in \mathbb{R}} \right)\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \( - 2\); 1. Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng A. … [Đọc thêm...] vềCho hai hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + a{x^2} + bx + 1\) và \(g\left( x \right) = c{x^2} + dx + 3\) \(\left( {a,\;b,\;c,\;d \in \mathbb{R}} \right)\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \( – 2\); 1. Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng