Câu hỏi:
Sử dụng khoảng cách để tính góc.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thoi cạnh \(a\), góc \(\widehat {BAD} = 60^\circ \). Hình chiếu vuông góc của đỉnh \(S\) lên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là điểm \(H\) trên cạnh \(AB\) sao cho \(HA = 2HB\). Góc giữa \(SC\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(60^\circ \). Tính sin của góc giữa hai mặt phẳng … [Đọc thêm...] về Sử dụng khoảng cách để tính góc. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thoi cạnh \(a\), góc \(\widehat {BAD} = 60^\circ \). Hình chiếu vuông góc của đỉnh \(S\) lên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là điểm \(H\) trên cạnh \(AB\) sao cho \(HA = 2HB\). Góc giữa \(SC\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(60^\circ \). Tính sin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\).
Trắc nghiệm Khoảng cách và góc trong không gian
Cho lăng trụ tam giác $A B C A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ có đáy $A B C$ là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu vuông góc của $A^{\prime}$ trên mặt phẳng $(A B C)$ là trung điểm $O_{O}^{\top} \mathrm{c}^{\prime} \operatorname{anh} A B$. Góc giữa đường thẳng $A A^{\prime}$ và mặt phẳng $\left(A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\right)$ là $60^{\circ} .$ Gọi $I$ là trung điểm cạnh $B^{\prime} C^{\prime}$. Khoảng cách từ $I$ đến đường thẳng $A^{\prime} C$ bằng
Câu hỏi:
Cho lăng trụ tam giác $A B C A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ có đáy $A B C$ là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu vuông góc của $A^{\prime}$ trên mặt phẳng $(A B C)$ là trung điểm $O_{O}^{\top} \mathrm{c}^{\prime} \operatorname{anh} A B$. Góc giữa đường thẳng $A A^{\prime}$ và mặt phẳng $\left(A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\right)$ là $60^{\circ} .$ Gọi $I$ là … [Đọc thêm...] về Cho lăng trụ tam giác $A B C A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ có đáy $A B C$ là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu vuông góc của $A^{\prime}$ trên mặt phẳng $(A B C)$ là trung điểm $O_{O}^{\top} \mathrm{c}^{\prime} \operatorname{anh} A B$. Góc giữa đường thẳng $A A^{\prime}$ và mặt phẳng $\left(A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\right)$ là $60^{\circ} .$ Gọi $I$ là trung điểm cạnh $B^{\prime} C^{\prime}$. Khoảng cách từ $I$ đến đường thẳng $A^{\prime} C$ bằng
Cho hình chóp tứ giác đềucó tất các các cạnhbằng. Khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)bằng
Câu hỏi:
Cho hình chóp tứ giác đềucó tất các các cạnhbằng. Khoảng cách từ điểmđến mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)bằng
A. \(\frac{a \sqrt{6}}{3}\)
B. \(\frac{a \sqrt{6}}{6}\)
C. \(\frac{a \sqrt{2}}{2}\)
D. \(\frac{a \sqrt{3}}{2}\)
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Cách 1
Gọi\(O\)là tâm củahình vuông\(ABCD\).
Dohình chóp \(S.ABCD\)là hình chóp tứ giác đều nên\(SO … [Đọc thêm...] về Cho hình chóp tứ giác đềucó tất các các cạnhbằng. Khoảng cách từ điểmđến mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)bằng
Cho hình chóp\(S.ABCD\)có đáy\(ABCD\)là hình thang vuông tại\(A\)và\(B\), \(AB = BC = a\),\(\Delta ABO\).\(SA\)vuông góc với mặt phẳng\(\left( {ABCD} \right)\), đường thẳng\(SC\)tạo với mặt phẳng\(\left( {SAB} \right)\)một góc \({30^0}\). Khoảng cách từ\(A\)đến mặt phẳng\(\left( {SCD} \right)\)bằng
Câu hỏi:
Cho hình chóp\(S.ABCD\)có đáy\(ABCD\)là hình thang vuông tại\(A\)và\(B\), \(AB = BC = a\),\(\Delta ABO\).\(SA\)vuông góc với mặt phẳng\(\left( {ABCD} \right)\), đường thẳng\(SC\)tạo với mặt phẳng\(\left( {SAB} \right)\)một góc \({30^0}\). Khoảng cách từ\(A\)đến mặt phẳng\(\left( {SCD} \right)\)bằng
A. \(AO = \sqrt {A{B^2} - B{O^2}}= \sqrt {{x^2} - {a^2}} … [Đọc thêm...] về Cho hình chóp\(S.ABCD\)có đáy\(ABCD\)là hình thang vuông tại\(A\)và\(B\), \(AB = BC = a\),\(\Delta ABO\).\(SA\)vuông góc với mặt phẳng\(\left( {ABCD} \right)\), đường thẳng\(SC\)tạo với mặt phẳng\(\left( {SAB} \right)\)một góc \({30^0}\). Khoảng cách từ\(A\)đến mặt phẳng\(\left( {SCD} \right)\)bằng
Cho hình lăng trụ đều\(ABC. A’B’C’\)có thể tích\(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\), tam giác\(AB’C’\)có diện tích là\(\frac{{{a^2}\sqrt {19} }}{4}\). Gọi\(M\) là trung điểm của cạnh\(A{A^\prime }\). Khoảng cách từ điểm\(M\) đến mặt phẳng\(\left( {AB’C’} \right)\)bằng
Câu hỏi:
Cho hình lăng trụ đều\(ABC. A'B'C'\)có thể tích\(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\), tam giác\(AB'C'\)có diện tích là\(\frac{{{a^2}\sqrt {19} }}{4}\). Gọi\(M\) là trung điểm của cạnh\(A{A^\prime }\). Khoảng cách từ điểm\(M\) đến mặt phẳng\(\left( {AB'C'} \right)\)bằng
A. \(\frac{{2a\sqrt {57} }}{{19}}\).
B. \(\frac{{a\sqrt {57} }}{{19}}\).
C. \(\frac{{6a\sqrt … [Đọc thêm...] về Cho hình lăng trụ đều\(ABC. A’B’C’\)có thể tích\(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\), tam giác\(AB’C’\)có diện tích là\(\frac{{{a^2}\sqrt {19} }}{4}\). Gọi\(M\) là trung điểm của cạnh\(A{A^\prime }\). Khoảng cách từ điểm\(M\) đến mặt phẳng\(\left( {AB’C’} \right)\)bằng
Cholăng trụ\(ABC \cdot A’B’C’\)có đáy là tam giác đều cạnh\(a\).Hình chiếu vuônggóc của\(B’\)lên mặt phẳng\(\left( {ABC} \right)\)trùng với trọng tâm\(G\)của tam giác\(ABC\).Cạnh bên\(BB’\)hợp với đáy\(\left( {ABC} \right)\) góc\({60^\circ }\). Khoảng cách từ\(A\)đến mặt phẳng\(\left( {BCC’B’} \right)\)là
Câu hỏi:
Cholăng trụ\(ABC \cdot A'B'C'\)có đáy là tam giác đều cạnh\(a\).Hình chiếu vuônggóc của\(B'\)lên mặt phẳng\(\left( {ABC} \right)\)trùng với trọng tâm\(G\)của tam giác\(ABC\).Cạnh bên\(BB'\)hợp với đáy\(\left( {ABC} \right)\) góc\({60^\circ }\). Khoảng cách từ\(A\)đến mặt phẳng\(\left( {BCC'B'} \right)\)là
A. \(\frac{{3a}}{{2\sqrt {13} }}\).
B. … [Đọc thêm...] về Cholăng trụ\(ABC \cdot A’B’C’\)có đáy là tam giác đều cạnh\(a\).Hình chiếu vuônggóc của\(B’\)lên mặt phẳng\(\left( {ABC} \right)\)trùng với trọng tâm\(G\)của tam giác\(ABC\).Cạnh bên\(BB’\)hợp với đáy\(\left( {ABC} \right)\) góc\({60^\circ }\). Khoảng cách từ\(A\)đến mặt phẳng\(\left( {BCC’B’} \right)\)là
Cho hình chóp\(S.ABCD\)có đáy\(ABCD\)là hình chữ nhật có cạnh\(AB = a\), \(BC = 2a\). Hai mặt bên\((SAB)\) và\((SAD)\)cùng vuông góc với mặt phẳng đáy\((ABCD)\), cạnh\(SA = a\sqrt {15} \). Tính góc tạo bởi đường thẳng\(SC\) và mặt phẳng\((ABCD)\).
Câu hỏi:
Cho hình chóp\(S.ABCD\)có đáy\(ABCD\)là hình chữ nhật có cạnh\(AB = a\), \(BC = 2a\). Hai mặt bên\((SAB)\) và\((SAD)\)cùng vuông góc với mặt phẳng đáy\((ABCD)\), cạnh\(SA = a\sqrt {15} \). Tính góc tạo bởi đường thẳng\(SC\) và mặt phẳng\((ABCD)\).
A. \({30^\circ }\).
B. \({45^\circ }\).
C. \({60^\circ }\).
D. \({90^\circ }\).
GY:
Ta có \(\left\{ … [Đọc thêm...] về Cho hình chóp\(S.ABCD\)có đáy\(ABCD\)là hình chữ nhật có cạnh\(AB = a\), \(BC = 2a\). Hai mặt bên\((SAB)\) và\((SAD)\)cùng vuông góc với mặt phẳng đáy\((ABCD)\), cạnh\(SA = a\sqrt {15} \). Tính góc tạo bởi đường thẳng\(SC\) và mặt phẳng\((ABCD)\).
Cho hình chóp\(S.ABCD\,\)có đáy\(ABCD\,\)là hình thoi cạnh\(a\,\);\(\widehat {ABC} = {60^\circ }\,\)và \(SB = a\,\). Hình chiếu vuông góc của điểm\(S\)lên mặt phẳng\((ABC)\)trùng với trọng tâm của tam giác\(ABC\). Gọi\(\varphi \)là góc giữa đường thẳng\(SB\)và mặt phẳng\((SCD)\). Tính\(\sin \varphi \).
Câu hỏi:
Cho hình chóp\(S.ABCD\,\)có đáy\(ABCD\,\)là hình thoi cạnh\(a\,\);\(\widehat {ABC} = {60^\circ }\,\)và \(SB = a\,\). Hình chiếu vuông góc của điểm\(S\)lên mặt phẳng\((ABC)\)trùng với trọng tâm của tam giác\(ABC\). Gọi\(\varphi \)là góc giữa đường thẳng\(SB\)và mặt phẳng\((SCD)\). Tính\(\sin \varphi \).
A. \(\sin \varphi= \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
B. \(\sin … [Đọc thêm...] về Cho hình chóp\(S.ABCD\,\)có đáy\(ABCD\,\)là hình thoi cạnh\(a\,\);\(\widehat {ABC} = {60^\circ }\,\)và \(SB = a\,\). Hình chiếu vuông góc của điểm\(S\)lên mặt phẳng\((ABC)\)trùng với trọng tâm của tam giác\(ABC\). Gọi\(\varphi \)là góc giữa đường thẳng\(SB\)và mặt phẳng\((SCD)\). Tính\(\sin \varphi \).
Cho hình chóp tứ giác đều\(S.ABCD\),\(O\)là giao điểm của\(AC\)và\(BD\), biết. Gọi\(\alpha \)là góc giữa\(SA\)với mặt phẳng\((SBC)\). Tính\(\sin \alpha \).
Câu hỏi:
Cho hình chóp tứ giác đều\(S.ABCD\),\(O\)là giao điểm của\(AC\)và\(BD\), biết. Gọi\(\alpha \)là góc giữa\(SA\)với mặt phẳng\((SBC)\). Tính\(\sin \alpha \).
A. \(\sin \alpha= \frac{4}{{\sqrt {30} }}\).
B. \(\sin \alpha= \frac{2}{{\sqrt {15} }}\).
C. \(\sin \alpha= \frac{2}{{\sqrt {30} }}\).
D. \(\sin \alpha= \frac{4}{{\sqrt {15} … [Đọc thêm...] về Cho hình chóp tứ giác đều\(S.ABCD\),\(O\)là giao điểm của\(AC\)và\(BD\), biết. Gọi\(\alpha \)là góc giữa\(SA\)với mặt phẳng\((SBC)\). Tính\(\sin \alpha \).
Cho hình lăng trụ\(ABC \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\)có đáy là tam giác đều cạnh\(2a\), cạnh bên\(A{A^\prime } = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\). Hình chiếu vuông góc của\({A^\prime }\)trên mặt phẳng\(\left( {ABC} \right)\)là trung điểm\(H\)của cạnh\(AB\). Tính góc giữa đường thẳng\({A^\prime }H\)và mặt phẳng\(\left( {BC{C^\prime }{B^\prime }} \right)\).
Câu hỏi:
Cho hình lăng trụ\(ABC \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\)có đáy là tam giác đều cạnh\(2a\), cạnh bên\(A{A^\prime } = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\). Hình chiếu vuông góc của\({A^\prime }\)trên mặt phẳng\(\left( {ABC} \right)\)là trung điểm\(H\)của cạnh\(AB\). Tính góc giữa đường thẳng\({A^\prime }H\)và mặt phẳng\(\left( {BC{C^\prime }{B^\prime }} \right)\).
A. … [Đọc thêm...] về Cho hình lăng trụ\(ABC \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\)có đáy là tam giác đều cạnh\(2a\), cạnh bên\(A{A^\prime } = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\). Hình chiếu vuông góc của\({A^\prime }\)trên mặt phẳng\(\left( {ABC} \right)\)là trung điểm\(H\)của cạnh\(AB\). Tính góc giữa đường thẳng\({A^\prime }H\)và mặt phẳng\(\left( {BC{C^\prime }{B^\prime }} \right)\).
