Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), cạnh bên \(AA' = a\sqrt 3 \). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(BD\) và \(D'C\) bằng A. \(\frac{{\sqrt 7 a}}{7}\). B. \(\frac{{\sqrt {21} a}}{7}\). C. \(\frac{{\sqrt 3 a}}{7}\). D. \(\frac{{\sqrt {14} a}}{7}\). Lời giải: Gọi \(O\) là giao điểm của \(BD\) và \(AC\). Kẻ \(AH \bot … [Đọc thêm...] vềCho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A’B’C’D’\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), cạnh bên \(AA’ = a\sqrt 3 \). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(BD\) và \(D’C\) bằng
Trắc nghiệm Khoảng cách và góc trong không gian
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\), cạnh bên bằng \(a\sqrt 2 \). Độ lớn góc giữa đường thẳng \(SA\) và mặt phẳng đáy bằng
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\), cạnh bên bằng \(a\sqrt 2 \). Độ lớn góc giữa đường thẳng \(SA\) và mặt phẳng đáy bằng A. \({45^ \circ }\). B. \({75^ \circ }\). C. \({30^ \circ }\). D. \({60^ \circ }\). Lời giải: Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\). Vì hình chóp \(S.ABCD\) là hình chóp đều nên \(SO \bot \left( {ABCD} … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\), cạnh bên bằng \(a\sqrt 2 \). Độ lớn góc giữa đường thẳng \(SA\) và mặt phẳng đáy bằng
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), \(SA = a\sqrt 2 \) và vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa cạnh bên \(SC\) với mặt phẳng đáy bằng
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), \(SA = a\sqrt 2 \) và vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa cạnh bên \(SC\) với mặt phẳng đáy bằng A. 450. B. 300. C. 900. D. 600. Lờigiải Do\(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow \) hình chiếu vuông góc của \(SC\) lên \(\left( {ABCD} \right)\) là \(AC\) \( \Rightarrow \left( {SC,\left( … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), \(SA = a\sqrt 2 \) và vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa cạnh bên \(SC\) với mặt phẳng đáy bằng
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại B, AB = a. Biết khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) bằng \(\frac{{\sqrt 6 }}{3}a\), thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\) , \(AB = a\) . Biết khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) bằng \(\frac{{\sqrt 6 }}{3}a\) , thể tích khối lăng trụ đã cho bằng A. \(\frac{{\sqrt 2 }}{6}{a^3}\) . B. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}{a^3}\) . C. \(\sqrt 2 {a^3}\) . D. \(\frac{{\sqrt … [Đọc thêm...] vềCho khối lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại B, AB = a. Biết khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) bằng \(\frac{{\sqrt 6 }}{3}a\), thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) có chiều cao \(a,\,\,AC = 2a\) (tham khảo hình bên). Tính khoảng cách từ điểm \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) .
Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) có chiều cao \(a,\,\,AC = 2a\) (tham khảo hình bên). Tính khoảng cách từ điểm \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) . A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}a\) . B. \(\sqrt 2 a\) . C. \(\frac{{2\sqrt 3 }}{3}a\) . D. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}a\) . Lời giải: Chọn C - Gọi \(O = AC \cap BD\) , \(H\) là trung điểm \(CD\) … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp đều \(S.ABCD\) có chiều cao \(a,\,\,AC = 2a\) (tham khảo hình bên). Tính khoảng cách từ điểm \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) .
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC. {A_1}{B_1}{C_1}\) \(A{A_1} = 2a\sqrt 5 \)và\(\widehat {BAC} = {120^\circ }\) có\(AB = a\), \(AC = 2a\),Gọi\(I\),\(K\) lần lượt là trung điểm của các cạnh\(B{B_1}\),\(C{C_1}\).Tính khoảng cách từ điểm\(I\)đến mặt phẳng\(\left( {{A_1}BK} \right)\)
Câu hỏi:
Cho hình lăng trụ đứng\(AB
C. {A_1}{B_1}{C_1}\) \(A{A_1} = 2a\sqrt 5 \)và\(\widehat {BAC} = {120^\circ }\) có\(AB = a\), \(AC = 2a\),Gọi\(I\),\(K\) lần lượt là trung điểm của các cạnh\(B{B_1}\),\(C{C_1}\).Tính khoảng cách từ điểm\(I\)đến mặt phẳng\(\left( {{A_1}BK} \right)\)
A. \(\frac{{a\sqrt 5 }}{3}\).
B. \(a\sqrt {15} \).
C. \(\frac{{a\sqrt {15} … [Đọc thêm...] về Cho hình lăng trụ đứng \(ABC. {A_1}{B_1}{C_1}\) \(A{A_1} = 2a\sqrt 5 \)và\(\widehat {BAC} = {120^\circ }\) có\(AB = a\), \(AC = 2a\),Gọi\(I\),\(K\) lần lượt là trung điểm của các cạnh\(B{B_1}\),\(C{C_1}\).Tính khoảng cách từ điểm\(I\)đến mặt phẳng\(\left( {{A_1}BK} \right)\)
Cho hình chóp\(S.ABC\)có đáy\(ABC\)là tam giác cân,\(AB = AC = 2a\), góc\(\widehat {BAC} = {120^\circ }\). Tam giác\(SAB\)cân tại\(S\)và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, góc tạo bởi mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)và mặt phẳng đáy\(\left( {ABC} \right)\)bằng\({60^\circ }\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AC\)và\(SB\)
Câu hỏi:
Cho hình chóp\(S.ABC\)có đáy\(ABC\)là tam giác cân,\(AB = AC = 2a\), góc\(\widehat {BAC} = {120^\circ }\). Tam giác\(SAB\)cân tại\(S\)và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, góc tạo bởi mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)và mặt phẳng đáy\(\left( {ABC} \right)\)bằng\({60^\circ }\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AC\)và\(SB\)
A. \(\frac{{a\sqrt {15} … [Đọc thêm...] về Cho hình chóp\(S.ABC\)có đáy\(ABC\)là tam giác cân,\(AB = AC = 2a\), góc\(\widehat {BAC} = {120^\circ }\). Tam giác\(SAB\)cân tại\(S\)và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, góc tạo bởi mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)và mặt phẳng đáy\(\left( {ABC} \right)\)bằng\({60^\circ }\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AC\)và\(SB\)
Cho hình chóp\(\frac{{27}}{2}V\)có đáy\(\frac{9}{4}V\)là hình thoi cạnh \(a\),\(\widehat {BAD} = {60^\circ }\), tam giác\(SAD\)đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Khoảng cách\(\frac{{SM}}{{ME}} = 2\)giữa hai đường thẳng\(SA\)và\(BD\)bằng
Câu hỏi:
Cho hình chóp\(\frac{{27}}{2}V\)có đáy\(\frac{9}{4}V\)là hình thoi cạnh \(a\),\(\widehat {BAD} = {60^\circ }\), tam giác\(SAD\)đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Khoảng cách\(\frac{{SM}}{{ME}} = 2\)giữa hai đường thẳng\(SA\)và\(BD\)bằng
A. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{4}\).
B. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{2}\).
C. \(\frac{{a\sqrt {15} }}{{10}}\).
D. … [Đọc thêm...] về Cho hình chóp\(\frac{{27}}{2}V\)có đáy\(\frac{9}{4}V\)là hình thoi cạnh \(a\),\(\widehat {BAD} = {60^\circ }\), tam giác\(SAD\)đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Khoảng cách\(\frac{{SM}}{{ME}} = 2\)giữa hai đường thẳng\(SA\)và\(BD\)bằng
Cho lăng trụ đứng tam giác\(AB
C. A’B’C’\)có đáy là một tam giác vuông cân tại\(B\),\(AB = BC = a\),\(AA’ = a\sqrt 2 \),\(M\)là trung điểm\(BC\).Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AM\)và\(B’C\).
Câu hỏi:
Cho lăng trụ đứng tam giác\(AB
C. A'B'C'\)có đáy là một tam giác vuông cân tại\(B\),\(AB = BC = a\),\(AA' = a\sqrt 2 \),\(M\)là trung điểm\(BC\).Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AM\)và\(B'C\).
A. \(\frac{{a\sqrt 7 }}{7}\).
B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
C. \(\frac{{2a}}{{\sqrt 5 }}\).
D. \(a\sqrt 3 \).
LỜI GIẢI CHI TIẾT
+) Gọi\(E\)là … [Đọc thêm...] về Cho lăng trụ đứng tam giác\(AB C. A’B’C’\)có đáy là một tam giác vuông cân tại\(B\),\(AB = BC = a\),\(AA’ = a\sqrt 2 \),\(M\)là trung điểm\(BC\).Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AM\)và\(B’C\).
Cho hình hộp\(ABCD. A’B’C’D’\)cótất cả các cạnh đều bằng\(a\)và ba góc đỉnh\(A\)đều bằng\({60^\circ }\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AB\)và\(CC’\)
Câu hỏi:
Cho hình hộp\(ABCD. A'B'C'D'\)cótất cả các cạnh đều bằng\(a\)và ba góc đỉnh\(A\)đều bằng\({60^\circ }\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AB\)và\(CC'\)
A. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{2}\).
B. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\).
C. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{4}\).
D. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{6}\).
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Hình hộp\(ABCD. A'B'C'D'\)cótất cả các cạnh đều … [Đọc thêm...] về Cho hình hộp\(ABCD. A’B’C’D’\)cótất cả các cạnh đều bằng\(a\)và ba góc đỉnh\(A\)đều bằng\({60^\circ }\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AB\)và\(CC’\)
