• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Khoảng cách và góc trong không gian / Cho hình chóp tứ giác đềucó tất các các cạnhbằng. Khoảng cách từ điểmđến mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)bằng

Cho hình chóp tứ giác đềucó tất các các cạnhbằng. Khoảng cách từ điểmđến mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)bằng

Ngày 15/10/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Khoảng cách và góc trong không gian Tag với:HHKG VDC, Trắc nghiệm tính khoảng cách HHKG

Câu hỏi:

Cho hình chóp tứ giác đềucó tất các các cạnhbằng. Khoảng cách từ điểm<p> Cho hình chóp tứ giác đều<sub></sub>có tất các các cạnhbằng<sub></sub>. Khoảng cách từ điểm<img src="https://lh6.googleusercontent.com/fQ8sTV5we_aQSXolEbb-8UHjHS7PHYaGO1_oS8JegXO29cf6FleoRsNe1IrQcMSWMeSGtabK8Af7tfWjwIoO_Y6ghpl3L0tXAkddeaBjULD5SZ-E5fJNSDj-QHz2sf4Vagxjy3w=s0" width="15" height="17">đến mặt phẳng(left( {SBC} right))bằng</p> 1đến mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)bằng

A. \(\frac{a \sqrt{6}}{3}\)

B. \(\frac{a \sqrt{6}}{6}\)

C. \(\frac{a \sqrt{2}}{2}\)

D. \(\frac{a \sqrt{3}}{2}\)

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Cách 1

C:\Users\PC\Downloads\CHUYÊN-ĐỀ-HÌNH-HỌC-KHÔNG-GIAN-TỔ-1 - Copy.files\image998.png

Gọi\(O\)là tâm củahình vuông\(ABCD\).

Dohình chóp \(S.ABCD\)là hình chóp tứ giác đều nên\(SO \bot (ABCD)\).

Ta có \(\frac{{d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right)}}{{d\left( {O,\left( {SBC} \right)} \right)}} = \frac{{CA}}{{CO}} = 2\). Suy ra\(d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = 2d\left( {O,\left( {SBC} \right)} \right)\).

Gọi\(E\)là trung điểm của cạnh\(BC\)\( \Rightarrow OE \bot BC\).

Kẻ\(OH \bot SE,(H \in SE)\,(1)\).

\(\Delta ABD = \Delta SBD\).

Từ\((1)\)và\((2)\)suy ra\(OH \bot (SBC) \Rightarrow OH = d\left( {O,\left( {SBC} \right)} \right)\).

\(SO = \sqrt {S{A^2} – O{A^2}}= \sqrt {{a^2} – {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}}= \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

\(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{E^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}}} = \frac{6}{{{a^2}}}\)\( \Rightarrow OH = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}\).

Vậy\(d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = 2OH = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\).

Cách 2

Gọi\(O\)là tâm của hình vuông\(ABCD\).

Do\(S.ABCD\)là hình chóp tứ giác đều nên\(SO \bot \left( {ABCD} \right)\).

Ta có \(d\left( {A,(SBC)} \right) = \frac{{3{V_{S.ABC}}}}{{{S_{\Delta SBC}}}}\).

\( \Rightarrow \Delta SAC\).

\({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}.SO.{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}.SO.\frac{1}{2}.BA. BC = \frac{1}{6}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\).

Mặt khác, tam giác\(SBC\)là tam giác đều cạnhanên\({S_{\Delta SBC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\).

Vậy\(d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = \frac{{3 \cdot \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}}}{{\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\).

Cách 3

59709518_2080496318725708_8822611327114543104_n

Chọn hệ trục tọa độ\(Oxyz\)với\(O \equiv A\)như hình vẽ.

Có\(A\left( {0;0;0} \right),B\left( {0;a;0} \right),D\left( {a;0;0} \right),C\left( {a;a;0} \right)\),\(S\left( {\frac{a}{2};\frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)\), với\(AB = a,SH = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

\(\overrightarrow {SB}= \left( { – \frac{a}{2};\frac{a}{2}; – \frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)\) \( \Rightarrow \overrightarrow {SB} \) cùng phương với \(\overrightarrow u= \left( {1; – 1;\sqrt 2 } \right)\).

\(\overrightarrow {SC}= \left( {\frac{a}{2};\frac{a}{2}; – \frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)\) \( \Rightarrow \overrightarrow {SC} \)cùng phương với \(\overrightarrow v= \left( {1;1; – \sqrt 2 } \right)\).

Ta có \([\overrightarrow u,\overrightarrow v ] = \left( {0;2\sqrt 2;2} \right)\).

Mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)đi qua điểm\(B\left( {0;a;0} \right)\)và nhận vectơ\(\left( {0;\sqrt 2;1} \right)\)làm một vectơ pháp tuyến. Suy ra phương trình \(\left( {SBC} \right)\) là: \(0\left( {x – 0} \right) + \sqrt 2 \left( {y – a} \right) + 1\left( {z – 0} \right) = 0 \Leftrightarrow \sqrt 2 y + z – \sqrt 2 a = 0\).

\(d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = \frac{{| – \sqrt 2 a|}}{{\sqrt {{{(\sqrt 2 )}^2} + {1^2}} }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\).

======= Thuộc mục: Trắc nghiệm Khoảng cách và góc trong không gian

Bài liên quan:

  1. Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a,\,\,SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\); góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng\(ABC\) bằng \(60^\circ \). Gọi \(M\) là trung điểm cạnh \(AB\). Khoảng cách từ \(B\) đến \(\left( {SMC} \right)\) bằng

  2. Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có tất cả các cạnh đều bằng \(a\).Gọi \(O\) là giao điểm của hai đường chéo.Tính khoảng cách từ \(O\) đến \((SCD)\).

  3. Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A’B’C’D’\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), cạnh bên \(AA’ = a\sqrt 3 \). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(BD\) và \(D’C\) bằng

  4. Cho hình lập phương \(ABCD.A’B’C’D’\) cạnh \(a\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(B’D\) và \(D’C\) tính theo \(a\) bằng

  5. Cho hình lăng trụ đứng \(ABCD.A’B’C’D’\) có đáy hình vuông cạnh \(a\), \(AA’ = a\sqrt 2 \). Tính khoảng cách từ \(C\) đến mặt phẳng \(\left( {A’BD} \right)\).

  6. Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A,\) \(BC = AA’ = a\sqrt 2 \). Tính khoảng cách từ \(C\) đến mặt phẳng \(\left( {ABB’A’} \right)\).

  7. Cho hình chóp tam giác đều \(S.ABC\) có tất các cạnh đều bằng \(a\).Gọi \(O\) là tâm của tam giác \(ABC\).Tính khoảng cách từ \(O\) đến \((SCB)\).

  8. Cho tứ diện \(OABC\) có \(OA,OB,OC\) đôi một vuông góc với nhau. Kí hiệu \(S,{S_1},{S_2},{S_3}\) lần lượt là diện tích các tam giác \(ABC,OAB,OBC,OCA\).
  9. Cho lăng trụ đứng tam giác\(AB

    C. A’B’C’\)có đáy là một tam giác vuông cân tại\(B\),\(AB = BC = a\),\(AA’ = a\sqrt 2 \),\(M\)là trung điểm\(BC\).Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AM\)và\(B’C\).

  10. Cho hình lăng trụ đứng \(ABC. {A_1}{B_1}{C_1}\) \(A{A_1} = 2a\sqrt 5 \)và\(\widehat {BAC} = {120^\circ }\) có\(AB = a\), \(AC = 2a\),Gọi\(I\),\(K\) lần lượt là trung điểm của các cạnh\(B{B_1}\),\(C{C_1}\).Tính khoảng cách từ điểm\(I\)đến mặt phẳng\(\left( {{A_1}BK} \right)\)

  11. Cholăng trụ\(ABC \cdot A’B’C’\)có đáy là tam giác đều cạnh\(a\).Hình chiếu vuônggóc của\(B’\)lên mặt phẳng\(\left( {ABC} \right)\)trùng với trọng tâm\(G\)của tam giác\(ABC\).Cạnh bên\(BB’\)hợp với đáy\(\left( {ABC} \right)\) góc\({60^\circ }\). Khoảng cách từ\(A\)đến mặt phẳng\(\left( {BCC’B’} \right)\)là

  12. Cho hình lăng trụ đều\(ABC. A’B’C’\)có thể tích\(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\), tam giác\(AB’C’\)có diện tích là\(\frac{{{a^2}\sqrt {19} }}{4}\). Gọi\(M\) là trung điểm của cạnh\(A{A^\prime }\). Khoảng cách từ điểm\(M\) đến mặt phẳng\(\left( {AB’C’} \right)\)bằng

  13. Cho hình chóp\(S.ABCD\)có đáy\(ABCD\)là hình thang vuông tại\(A\)và\(B\), \(AB = BC = a\),\(\Delta ABO\).\(SA\)vuông góc với mặt phẳng\(\left( {ABCD} \right)\), đường thẳng\(SC\)tạo với mặt phẳng\(\left( {SAB} \right)\)một góc \({30^0}\). Khoảng cách từ\(A\)đến mặt phẳng\(\left( {SCD} \right)\)bằng

  14. Cho lăng trụ tam giác $A B C A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ có đáy $A B C$ là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu vuông góc của $A^{\prime}$ trên mặt phẳng $(A B C)$ là trung điểm $O_{O}^{\top} \mathrm{c}^{\prime} \operatorname{anh} A B$. Góc giữa đường thẳng $A A^{\prime}$ và mặt phẳng $\left(A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\right)$ là $60^{\circ} .$ Gọi $I$ là trung điểm cạnh $B^{\prime} C^{\prime}$. Khoảng cách từ $I$ đến đường thẳng $A^{\prime} C$ bằng

  15. Cho hình chóp\(S.ABC\)có đáy\(ABC\)là tam giác cân,\(AB = AC = 2a\), góc\(\widehat {BAC} = {120^\circ }\). Tam giác\(SAB\)cân tại\(S\)và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, góc tạo bởi mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)và mặt phẳng đáy\(\left( {ABC} \right)\)bằng\({60^\circ }\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AC\)và\(SB\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.