• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm VDC Hàm số / [Mức độ 4] Cho hai hàm số \(y = {x^6} + 6{x^4} + 6{x^2} + 1\) và \(y = {x^3}\sqrt {m – 15x} \left( {m + 3 – 15x} \right)\) có đồ thị lần lượt là \(\left( {{C_1}} \right)\) và \(\left( {{C_2}} \right)\). Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { – 2024;2024} \right]\) để \(\left( {{C_1}} \right)\) và \(\left( {{C_2}} \right)\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt. Số phần tử của tập hợp \(S\) bằng

[Mức độ 4] Cho hai hàm số \(y = {x^6} + 6{x^4} + 6{x^2} + 1\) và \(y = {x^3}\sqrt {m – 15x} \left( {m + 3 – 15x} \right)\) có đồ thị lần lượt là \(\left( {{C_1}} \right)\) và \(\left( {{C_2}} \right)\). Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { – 2024;2024} \right]\) để \(\left( {{C_1}} \right)\) và \(\left( {{C_2}} \right)\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt. Số phần tử của tập hợp \(S\) bằng

Ngày 04/06/2024 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm VDC Hàm số Tag với:CUC TRI HAM SO VDC, Don dieu VDC, Tim m de ham so có cuc tri

[Mức độ 4] Cho hai hàm số \(y = {x^6} + 6{x^4} + 6{x^2} + 1\) và \(y = {x^3}\sqrt {m – 15x} \left( {m + 3 – 15x} \right)\) có đồ thị lần lượt là \(\left( {{C_1}} \right)\) và \(\left( {{C_2}} \right)\). Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { – 2024;2024} \right]\) để \(\left( {{C_1}} \right)\) và \(\left( {{C_2}} \right)\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt. Số phần tử của tập hợp \(S\) bằng

A. \(2010\).

B. \(2011\).

C. \(4048\).

D. \(2024\).

Lời giải:

Ta biết \(\left( {{C_1}} \right)\) cắt \(\left( {{C_2}} \right)\) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình \({x^6} + 6{x^4} + 6{x^2} + 1 = {x^3}\sqrt {m – 15x} \left( {m + 3 – 15x} \right)\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt.

Điều kiện: \(m – 15x \ge 0 \Leftrightarrow m \ge 15x\,\,\,\left( * \right)\).

Nếu \(x = 0\) thì phương trình \(\left( 1 \right)\) vô nghiệm. Suy ra \(x \ne 0\).

Khi đó \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^3} + 6{x^2} + 6x + \frac{1}{{{x^3}}} = \sqrt {m – 15x} \left( {m + 3 – 15x} \right)\)

\( \Leftrightarrow {\left( {x + \frac{1}{x}} \right)^3} + 3\left( {x + \frac{1}{x}} \right) = {\left( {\sqrt {m – 15x} } \right)^3} + 3\sqrt {m – 15x} \).

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^3} + 3t\). Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

\(f’\left( t \right) = 3{t^2} + 3 > 0,\forall t \in \mathbb{R}\). Suy ra hàm số \(f\left( t \right) = {t^3} + 3t\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Do đó \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow x + \frac{1}{x} = \sqrt {m – 15x} \,\,\,\left( 2 \right)\).

+ Trường hợp 1: \(x < 0 \Rightarrow x + \frac{1}{x} < 0\)\( \Rightarrow \) Phương trình \(\left( 2 \right)\) vô nghiệm.

+ Trường hợp 2: \(x > 0\) . Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}m > 0\\x + \frac{1}{x} > 0\end{array} \right.\) nên \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow {x^2} + \frac{1}{{{x^2}}} + 2 = m – 15x \Leftrightarrow m = {x^2} + \frac{1}{{{x^2}}} + 2 + 15x\).

Đặt \(g\left( x \right) = {x^2} + \frac{1}{{{x^2}}} + 2 + 15x,\,x > 0\). \(g’\left( x \right) = 2x – \frac{2}{{{x^3}}} + 15\).

Phương trình \(g’\left( x \right) = 0\) có một nghiệm \(x = \frac{1}{2}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Bảng biến thiên

[Mức độ 4] Cho hai hàm số (y = {x^6} + 6{x^4} + 6{x^2} + 1) và (y = {x^3}sqrt {m - 15x} left( {m + 3 - 15x} right)) có đồ thị lần lượt là (left( {{C_1}} right)) và (left( {{C_2}} right)). Gọi (S) là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số (m) thuộc đoạn (left[ { - 2024;2024} right]) để (left( {{C_1}} right)) và (left( {{C_2}} right)) cắt nhau tại hai điểm phân biệt. Số phần tử của tập hợp (S) bằng</p> 1

Suy ra \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \(m > \frac{{55}}{4}\)( thỏa \(m > 0\)).

Kết hợp với \(m\) nguyên và \(m \in \left[ { – 2024;2024} \right]\) suy ra \(m \in \left\{ {14;15;…..;2024} \right\}\).

Khi đó \(S\) có \(2024 – 14 + 1 = 2011\) phần tử.

=========== Tương tự Câu 49 TÌM m ĐỂ HÀM SỐ CÓ a CỰC TRỊ HÀM HỢP – VẬN DỤNG CAO – PHÁT TRIỂN Toán TK 2024

Bài liên quan:

  1. Khi loại thuốc A được tiêm vào bệnh nhân, nồng độ $mg/l$ của thuốc trong máu sau $x$ phút (kể từ khi bắt đầu tiêm)
  2. [Mức độ 4] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), có đạo hàm \(f’\left( x \right) = \left( {{x^2} – 9} \right)\left( {x – 5} \right).\) Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{e^{{x^3} + 3{x^2}}} – m} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị

  3. [Mức độ 4] Cho hàm số đa thức \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\). Biết rằng \(f\left( 0 \right) = 0\), \(f\left( { – 3} \right) = f\left( {\frac{3}{2}} \right) = – \frac{{19}}{4}\) và đồ thị hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có dạng như hình vẽ.

    Hàm số \(g\left( x \right) = \left| {4f\left( x \right) + 2{x^2}} \right|\) giá trị lớn nhất của \(g\left( x \right)\) trên \(\left[ { – 2;\frac{3}{2}} \right]\) là

  4. [ Mức độ 4 ] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f’\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^2}\left( {{x^2} – 2x} \right)\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(f\left( {{x^2} – 4x + m} \right)\) có \(5\) điểm cực trị?

  5. [Mức độ 3] Cho hàm số \(y\, = \,f(x)\,\) có đạo hàm và liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f\left( { – 6} \right) = 42\) và bảng xét dấu đạo hàm như

    Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y\, = \,f\left( { – \,3{x^4}\,\, + \,\,12{x^2}\, – \,15} \right)\, + \,2{x^6}\, + \,6{x^4}\, – 48{x^2}\) trên đoạn \(\left[ { – 1;1} \right]\) bằng

  6. [Mức độ 4] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f’\left( x \right) = {x^2} + x – 6\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho ứng với mỗi \(m\), hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} – 3{x^2} – 9x + m} \right)\) có đúng ba điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( {0;4} \right)\). Tính tổng các phần tử của \(S\).

  7. [Mức độ 3] Cho hàm số \(f(x) = {x^5} + 3{x^3} – 4\;m\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( {\sqrt[3]{{f(x) + m}}} \right) = {x^3} – m\) có nghiệm thuộc \(\left[ {1;2} \right]\)?

  8. [Mức độ 4] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f’\left( x \right) = {x^2} – 5x – 6\,,\,\forall x \in \mathbb{R}\). Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho ứng với mỗi \(m\), hàm số \(g\left( x \right) = f\left( { – {x^3} + 3x + m} \right)\) có đúng ba điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( {0\,;\,3} \right)\).

  9. [ Mức độ 4] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị

    \(y = f’\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Đặt \(g\left( x \right) = f\left( {x – m} \right) – \frac{1}{2}{\left( {x – m – 1} \right)^2} + 2022\), với \(m\) là tham số thự

    C. Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên dương của \(m\) để hàm số \(y = g\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {2;3} \right)\). Tổng tất cả các phần tử trong \(S\) bằng

  10. [Mức độ 4] Cho hàm số bậc ba \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên. Hỏi đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{\left( {{x^2} – 3x + 2} \right)\sqrt {2x + 1} }}{{\left( {{x^4} – 5{x^2} + 4} \right).f\left( x \right)}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?

    Description: C:UsersUserAppDataLocalTempgeogebra.png
  11. [ Mức độ 3] Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ sau.

    Hỏi đồ thị hàm số \(y = \frac{{\left( {{x^2} + 4x + 3} \right)\sqrt {{x^2} + x} }}{{x\left[ {{f^2}\left( x \right) – 2f\left( x \right)} \right]}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?

  12. [ Mức độ 4] Cho hàm số \(y = \left| {4f\left( {\sin x} \right) + \cos 2x – \frac{a}{4}} \right|\) có đạo hàm trên \(y = \left| {4f\left( {\sin x} \right) + \cos 2x – \frac{a}{4}} \right|\)và \(y = \left| {4f\left( {\sin x} \right) + \cos 2x – \frac{a}{4}} \right|\). Đồ thị hàm số \(y = \left| {4f\left( {\sin x} \right) + \cos 2x – \frac{a}{4}} \right|\) như hình bên. Có bao nhiêu số nguyên dương \(y = \left| {4f\left( {\sin x} \right) + \cos 2x – \frac{a}{4}} \right|\) để hàm số \(y = \left| {4f\left( {\sin x} \right) + \cos 2x – \frac{a}{4}} \right|\) nghịch biến trên \(12\)?

  13. [Mức độ 3] Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m \in \left[ { – 2023;2024} \right]\) sao cho phương trình \(f\left( {\frac{1}{{\ln x – 2}}} \right) = m\) có đúng hai nghiệm.

  14. [ Mức độ 4] Cho hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} + 2\). Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( {\left| {{x^4} – 8{x^2}} \right| + m} \right) – 2 = 0\) có đúng 12 nghiệm.

  15. [Mức độ 4] Xét các số thực thỏa mãn \({2^{{x^2} + {y^2} + 1}} \le \left( {{x^2} + {y^2} – 2x + 2} \right){.4^x}\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 2{x^2} + {y^2} + 2x – 3\) bằng

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.