• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Bài tập Hàm số / Đề: Cho hàm số:  $y = \frac{{{x^2} + mx + 1}}{{x – 1}}$1)    Tìm $m$ để hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ;1} \right)$ và trên $\left( {1; + \infty } \right)$.2)    Tìm $m$ để tiệm cận xiên của đồ thị hàm số tạo với các trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 8 (diện tích đơn vị).3)    Tìm $m$ để đường thẳng $y = m$ cắt đồ thị hàm số tại 2 điểm $A, B$ , $OA \bot OB$.4)    Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số ứng với $m = 1$

Đề: Cho hàm số:  $y = \frac{{{x^2} + mx + 1}}{{x – 1}}$1)    Tìm $m$ để hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ;1} \right)$ và trên $\left( {1; + \infty } \right)$.2)    Tìm $m$ để tiệm cận xiên của đồ thị hàm số tạo với các trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 8 (diện tích đơn vị).3)    Tìm $m$ để đường thẳng $y = m$ cắt đồ thị hàm số tại 2 điểm $A, B$ , $OA \bot OB$.4)    Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số ứng với $m = 1$

Ngày 13/03/2020 Thuộc chủ đề:Bài tập Hàm số Tag với:Đường tiệm cận của đồ thị

ham so
Đề bài: Cho hàm số:  $y = \frac{{{x^2} + mx + 1}}{{x – 1}}$1)    Tìm $m$ để hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ;1} \right)$ và trên $\left( {1; + \infty } \right)$.2)    Tìm $m$ để tiệm cận xiên của đồ thị hàm số tạo với các trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 8 (diện tích đơn vị).3)    Tìm $m$ để đường thẳng $y = m$ cắt đồ thị hàm số tại 2 điểm $A, B$ , $OA \bot OB$.4)    Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số ứng với $m = 1$

Lời giải

Viết lại hàm số dưới dạng:  $y = x + m + 1 + \frac{m}{{x – 1}}$

$1)$    Hàm số xác định với mọi $x \ne 1$. Ta có
$y’ = 1 – \frac{m}{{{{\left( {x – 1} \right)}^2}}} = \frac{{{{\left( {x – 1} \right)}^2} – m}}{{{{\left( {x – 1} \right)}^2}}}$
Hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng $\left( { – \infty ;1} \right)$, $\left( {1; + \infty } \right)$ khi và chỉ khi:
$y’ \ge 0,\forall x \ne 1 \Leftrightarrow {\left( {x – 1} \right)^2} – m \ge 0,\forall x \ne 1 \Leftrightarrow m \le 0$

$2)$    Phương trình tiệm cận xiên: $y = x + m + 1$.
Gọi $P$ và $Q$ là giao điểm của tiệm cận xiên với hai trục tọa độ ${{Ox  và   Oy}}$ ta có $y_P{\rm{ =  0 }} \Rightarrow x_P = – \left( {m – 1} \right),{x_Q} = 0 \Rightarrow {y_Q} = m + 1$.
Từ đó
${S_{OAB}} = \frac{1}{2}\left| {OP} \right|.\left| {OQ} \right| = \frac{1}{2}{\left( {m + 1} \right)^2} = 8$
     $ \Rightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} = {4^2} \Rightarrow m = 3,m = – 5.$

$3)$    Đường thẳng $y = m$ cắt đồ thị hàm số tại hai điểm phân biệt $A$ và $B$ $ \Rightarrow {x_A},{x_B}$ là hai nghiệm phân biệt $ \ne 1$ của phương trình
$\frac{{{x^2} + mx + 1}}{{x – 1}} = m \Leftrightarrow {x^2} = 1 – m \Rightarrow m Gọi ${k_1},{k_2}$ là hệ số góc của $OA,OB \Rightarrow {k_1} = \frac{m}{{{x_A}}},{k_2} = \frac{m}{{{x_B}}}.$
Do $OA \bot OB$ nên  $ – 1 = {k_1}{k_2} = \frac{m}{{{x_A}}}.\frac{m}{{{x_B}}} = \frac{{{m^2}}}{{{x_A}{x_B}}} = \frac{{{m^2}}}{{m – 1}}$
$\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow {m^2} + m – 1 = 0\\
 \Leftrightarrow m = \left( { – 1 \pm \sqrt 5 } \right)/2
\end{array}$
(đều thỏa mãn $(1)$).

$4)$    Dành cho bạn đọc.

Bài liên quan:

  1. Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{-x^4-3x^3-x^2+5x+3}{-3x^3+3x^2+5x-1}$ là đường thẳng có phương trình
  2. Biết tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{-x^2-3x-4}{(-4m-3)x+1}$ là đường thẳng song song với đường thẳng có phương trình $y=\dfrac{1}{4}x+\dfrac{7}{8}$
  3. Biết tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{-2x^4+5x^3-x^2-4x+2}{x^3-2x^2-3x-2}$ là đường thẳng có phương trình $y=(m-1)x-n+4$
  4. Biết tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{-2x^2-x+2}{(-2m-4)x+4}$ là đường thẳng vuông góc với đường thẳng có phương trình $y=2x-6$
  5. Biết tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y=\dfrac{-x^2-x+4}{-x+m-3}$ là điểm $M\left(-4;-7\right)$. Tính $m$.
  6. Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như hình dưới đây đồ thị hàm số sẽ có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
  7. Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{2x^3+4x^2-2x-2}{-x^2+2x+5}$ là đường thẳng có phương trình $y=ax+b$. Tính $ab$.
  8. Đồ thị hàm số $y=\dfrac{-1-\sqrt{-5x}}{4x^2-4}$ có bao nhiêu tiệm cận?
  9. Biết tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{3x^2+5x+5}{x-3}$ là đường thẳng có phương trình $y=ax+b$. Tính $ab$.
  10. Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như hình dưới đây đồ thị hàm số sẽ có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
  11. Đồ thị hàm số $y=\dfrac{\sqrt{2x+2}}{x^2-2x-3}$ có bao nhiêu tiệm cận?
  12. Biết tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{4x^2+3x-3}{-3x+4m-4}$ là đường thẳng có phương trình $y=-\dfrac{4}{3}x+\dfrac{1}{3}$
  13. Biết tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{2x^3-2x^2+4x-3}{x^2+4x+4}$ là đường thẳng có phương trình $y=(-m+1)x-n+1$
  14. Biết tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{-x^2-x+5}{2x-4m-1}$ là đường thẳng qua điểm $M\left(-3;0\right)$
  15. Đồ thị hàm số $y=\dfrac{x^2+7x+12}{2x^2-8x+8}$ có bao nhiêu tiệm cận?

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Bài tập tự luận về hàm số

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.