• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Đề bài: Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ đáy là tam giác vuông có $BA=BC=a$, cạnh bên $AA'=a\sqrt{2}$. Gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng $AM,B'C$.

Đăng ngày: 27/10/2020 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Hình học không gian Tag với:Khoảng cách trong không gian

adsense
Đề bài: Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ đáy là tam giác vuông có $BA=BC=a$, cạnh bên $AA'=a\sqrt{2}$. Gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng $AM,B'C$.

hinh hoc khong gian

Lời giải

Vì $ABC.A’B’C’$ là hình lăng trụ đứng và $\widehat{ABC}=90^0$ nên ta dựng hệ trục tọa độ như hình vẽ với gốc tọa độ là $B$.
Đề bài: Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ đáy là tam giác vuông có $BA=BC=a$, cạnh bên $AA'=asqrt{2}$. Gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng $AM,B'C$. 1
Trong hệ trục tọa độ này ta có:
$B=(0;0;0); A=(0;a;0); C=(a;0;0); B’=(0;0;a\sqrt{2})$.
Từ đó ta có: $M=(\frac{a}{2};0;0)$.
Vì thế phép tính tọa độ của vectơ ta có: $\overrightarrow{AM}=(\frac{a}{2};-a;0); \overrightarrow{B’C}=(a;0;-a\sqrt{2})$.
Áp dụng công thức khoảng cách ta có: $d(AM,B’C)=\frac{|[\overrightarrow{AM},\overrightarrow{B’C}]\overrightarrow{AB’}|}{|[\overrightarrow{AM},\overrightarrow{B’C}]|}   (1)$
Ta có: $[AM,B’C]=(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{{-a}}&{{0}}\\
{{0}}&{{-a\sqrt{2}}}
\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}

{{0}}&{{\frac{a}{2}}}\\

{{-a\sqrt{2}}}&{{a}}

adsense

\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}

{{\frac{a}{2}}}&{{-a}}\\

{{a}}&{{0}}

\end{array}} \right|)=(a^2\sqrt{2};\frac{a^2\sqrt{2}}{2};a^2) (2)$
Vì $\overrightarrow{AB}=(0;-a;a\sqrt{2})$ nên từ $(2)$ ta có:
$[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}].\overrightarrow{AB}=\frac{-a^3\sqrt{2}}{2}+a^2\sqrt{2}=\frac{a^3\sqrt{2}}{2}  (3)$
Thay $(2),(3)$ vào $(1)$ ta có: $d(AM,B’C)=\frac{\frac{a^3\sqrt{2}}{3}}{\sqrt{2a^4+\frac{a^4}{2}+a^4}}=\frac{\frac{a^3\sqrt{2}}{2}}{a^2\sqrt{\frac{7}{2}}}=\frac{a\sqrt{7}}{7}$

Thuộc chủ đề:Hình học không gian Tag với:Khoảng cách trong không gian

Bài liên quan:

  1. Đề bài: Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$ cạnh bằng $1$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AB,CD$. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng $A'C, MN$.
  2. Đề bài: Trong mặt phẳng $(P)$ cho hình vuông $ABCD$ cạnh bằng $a$. Qua trung điểm $I$ của cạnh $AB$ dựng đường thẳng $d$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. Trên $d$ lấy điểm $S$ sao cho $SI=\frac{a\sqrt{3}}{2}$.1) Tìm thể tích hình chóp $S.ACD$.2) Tìm khoảng cách từ $C$ đến $(SAD)$.
  3. Đề bài: Cho hình lăng trụ $ABCD.A_1B_1C_1D_1$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật với $AB=a, AD=a\sqrt{3}$. Hình chiếu vuông góc của $A_1$ lên mặt phẳng $(ABCD)$ trùng với giao điểm $O$ của hai đường chéo $AC,BD$ của đáy. Biết rằng hai mặt phẳng $(ADD_1A_1), (ABCD)$ tạo với nhau góc $60^0$. Tìm khoảng cách từ $ B_1$  đến mặt phẳng $(A_1BD)$.
  4. Đề bài: Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$ có cạnh bằng $a$. Gọi $K$ là trung điểm của $DD"$. Tìm khoảng cách giữa $CK, A'D$.
  5. Đề bài: Cho hình chóp tam giác $S.ABC$ đáy là tam giác vuông tại $B; AB=3a, BC=4a$. Biết rằng mặt phẳng $(SBC)$ vuông góc với $(ABC)$. Giả sử $SB=2a\sqrt{3};\widehat{SBC}=30^0$. Tìm khoảng cách từ $B$ đến mặt phẳng $(SAC)$.
  6. Đề bài: Trên các cạnh $AD$ và $BD$ của tứ diện $ABCD$ lấy các điểm $M, N$ sao cho $\frac{AM}{AD}=\frac{BN}{BD}=m$. Tìm khoảng cách giữa các trọng tâm tam giác $\Delta ACN$ và $\Delta BMC$ theo $AB=a$.
  7. Đề bài: Cho hình chóp tam giác $S.ABC$ , đáy là tam giác vuông cân tại $B$, trong đó $AB=BC=2a$. Giả sử hai mặt phẳng $(SAB),(SAC)$ cùng vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$. Gọi $M$ là trung điểm $AB$. Mặt phẳng qua $SM$ và song song với $BC$ cắt $ AC$ tại $N$.Biết rằng hai mặt phẳng $(SBC),(ABC)$ tạo với nhau góc $60^0$. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB,SN$ theo $a$.
  8. Đề bài: Trong không gian cho hai tia $Ax,By$ chéo nhau và vuông góc với nhau,$AB$ là đoạn vuôn góc chung.Trên $Ax,By$ theo thứ tự, ta lấy các điểm $M,P$ thỏa mãn hệ thức $2AM.AP=AB^2$Chứng minh rằng khoảng cách giữa trung điểm $O$ của đoạn thẳng $AB$ đến đường thẳng $MP$ thì bằng $\frac{1}{2} AB$
  9. Đề bài: Cho hình chóp tam giác $S.ABC$ , đáy là tam giác vuông cân tại $B$, trong đó $AB=BC=2a$. Giả sử hai mặt phẳng $(SAB),(SAC)$ cùng vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$. Gọi $M$ là trung điểm của $AB$. Mặt phẳng qua  $SM$ và song song với $BC $ cắt $AC$ tại $N$ . Biết rằng hai mặt phẳng $(SBC),(ABC) $ tạo với nhau một góc $60^0$. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB,SN$ theo $a$
  10. Đề bài: Cho hình lập phương $ABCD.A_1B_1C_1D_1$ cạnh $a$. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng $A_1B;  B_1D$.
  11. Đề bài: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B, AB=a, BC=2a$, cạnh $SA$ vuông góc với đáy và $SA=2a$. Xác định và tính độ dài đường vuông góc chung của hai đường thẳng $AB,SC$.
  12. Đề bài: Cho tứ diện $ABCD$ có $AD\bot mp(ABC), AC=AD=4cm, AB=3cm, BC=5cm$. Tính khoảng cách từ $A$ đến $mp(BCD)$
  13. Đề bài: Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$, cạnh đáy bằng $a$. Gọi $E$ là điểm đối xứng của $D$ qua trung điểm của $SA$. Gọi $M,N$ tương ứng là trung điểm của $AE, BC$. Tìm khoảng cách theo $a$ giữa hai đường thẳng $MN,AC$.
  14. Đề bài: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA=3a$ và $SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$. Giả sử $AB=BC=2a; \widehat{ABC}=120^0$ tìm khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $(SBC)$.
  15. Đề bài: Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy là hình thoi cạnh $AB=\sqrt{5}$, đường chéo $AC=4, SO=2\sqrt{2}$; và $SO$ vuông góc với mặt đáy $(ABCD)$, ở đây, $O$ là giao điểm của $AC,BD$. Gọi $M$ là trung điểm của cạnh $SC$. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng $SA,BM$.

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.