A. \(8{a^3}\sqrt 3 \).
B. \(\frac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).
C. \(\frac{{8{a^3}\sqrt 6 }}{3}\).
D. \(8{a^3}\sqrt 6 \).
Lời giải:
Gọi \(M\) là trung điểm \(BC\), \(O\) là trọng tâm tam giác \(ABC\), \(H\)là hình chiếu vuông góc của \(O\)lên \(B’M\). Giả sử cạnh đáy bằng \(x\).
Ta có \(B’O \bot \left( {ABC} \right)\)và \(\left( {\left( {A’B’C’} \right),\left( {BCC’B’} \right)} \right) = \left( {\left( {ABC} \right),\left( {BCC’B’} \right)} \right) = \widehat {B’MO} = {60^0}\).
\(d\left( {A’A,B’C’} \right) = d\left( {A’A,\left( {B’C’CB} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {B’C’CB} \right)} \right) = 3d\left( {O,\left( {B’C’CB} \right)} \right) = 3OH = 3a\)
\( \Rightarrow OH = a\).
Trong tam giác \(B’OM\)có
\(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{B'{O^2}}} + \frac{1}{{O{M^2}}}\), trong đó \(\left\{ \begin{array}{l}OM = \frac{{x\sqrt 3 }}{6}\\B’O = OM.\tan 60^\circ = \frac{x}{2}\end{array} \right.\).
Suy ra \(\frac{1}{{{a^2}}} = \frac{4}{{{x^2}}} + \frac{{12}}{{{x^2}}} \Rightarrow x = 4a\).
Thể tích khối lăng trụ \(V = B’O.{S_{ABC}} = \frac{x}{2}.\frac{{{x^2}\sqrt 3 }}{4} = 8{a^3}\sqrt 3 \).
=========== Câu 43 THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ BIẾT GÓC KHOẢNG CÁCH VẬN DỤNG – PHÁT TRIỂN Toán TK 2024
Để lại một bình luận