• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Thể tích đa diện / Cho hình chóp \(S.ABCD\)có đáy là hình thoi tâm \(I\), cạnh \(a\), góc \(BAD\) bằng \(60^\circ \), hình chiếu của \(S\) trên mặt phẳng đáy là trung điểm \(M\) của \(BI\), góc giữa \(SC\) và mặt phẳng đáy bằng \(45^\circ \). Tính theo \(a\) thể tích \(V\)của khối chóp đó.

Cho hình chóp \(S.ABCD\)có đáy là hình thoi tâm \(I\), cạnh \(a\), góc \(BAD\) bằng \(60^\circ \), hình chiếu của \(S\) trên mặt phẳng đáy là trung điểm \(M\) của \(BI\), góc giữa \(SC\) và mặt phẳng đáy bằng \(45^\circ \). Tính theo \(a\) thể tích \(V\)của khối chóp đó.

Ngày 30/05/2024 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Thể tích đa diện Tag với:The tich hinh chop hinh lang tru, THE TICH LANG TRU VDC

Cho hình chóp \(S.ABCD\)có đáy là hình thoi tâm \(I\), cạnh \(a\), góc \(BAD\) bằng \(60^\circ \), hình chiếu của \(S\) trên mặt phẳng đáy là trung điểm \(M\) của \(BI\), góc giữa \(SC\) và mặt phẳng đáy bằng \(45^\circ \). Tính theo \(a\) thể tích \(V\)của khối chóp đó.

A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt {39} }}{{12}}\)

B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt {39} }}{{48}}\)

C. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt {39} }}{8}\)

D. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt {39} }}{{24}}\)

Lời giải:

Cho hình chóp (S.ABCD)có đáy là hình thoi tâm (I), cạnh (a), góc (BAD) bằng (60^circ ), hình chiếu của (S) trên mặt phẳng đáy là trung điểm (M) của (BI), góc giữa (SC) và mặt phẳng đáy bằng (45^circ ). Tính theo (a) thể tích (V)của khối chóp đó.</p> 1

Các tam giác \(ABD,CBD\) đều nên \({S_{ABCD}} = 2{S_{ABC}} = 2.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\).

Lại có \(MI = \frac{{BD}}{4} = \frac{a}{4};CI = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow CM = \sqrt {M{I^2} + C{I^2}} = \frac{{a\sqrt {13} }}{4}\).

Theo bài ra \(\widehat {\left( {SC,(ABCD)} \right)} = \widehat {SCM} = {45^ \circ } \Rightarrow h = SM = CM = \frac{{a\sqrt {13} }}{4}\).

Khi đó \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.h.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt {13} }}{4}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt {39} }}{{24}}\).

=========== Câu 43 THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ BIẾT GÓC KHOẢNG CÁCH VẬN DỤNG – PHÁT TRIỂN Toán TK 2024

Bài liên quan:

  1. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông, tam giác \(SAD\) cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy \(ABCD\). Biết \(SD = a\), gọi \(K\) là trung điểm của \(AB\), góc giữa đường thẳng \(SK\) với mặt phẳng đáy bằng \(60^\circ \). Tính thể tích V của khối chóp \(S.ABCD\).

  2. nbsp; Trong không gian cho tam giác đều \(SAB\) và hình chữ nhật \(ABCD\) với\(AD = 2a\) nằm trên hai mặt phẳng vuông góc. Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\). Biết \(\tan \varphi = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\). Thể tích của khối chóp \(S.ABC\) là

  3. Cho khối lăng trụ \(ABC.{A’}{B’}{C’}\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(A,{A’}A = {A’}B = {A’}C = a\). Biết diện tích \(\Delta {A’}BC = \frac{{\sqrt 3 {a^2}}}{4}\), thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
  4. Cho lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a\), hình chiếu vuông góc của điểm \(A’\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) trùng với trọng tâm tam giác \(ABC\). Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AA’\) và \(BC\) bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\). Tính theo \(a\) thể tích khối lăng trụ đó.

  5. Cho hình lập phương \(ABCD.A’B’C’D’\) có cạnh bằng \(a\). Gọi \(E\) là một điểm thuộc cạnh \(DD’\) sao cho \(\tan \left( {BE;\left( {CDD’} \right)} \right) = \frac{3}{{\sqrt {13} }}\). Thể tích của khối tứ diện \(EB’AC\) bằng

  6. Cho hình lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a\). Hình chiếu vuông góc của điểm \(A’\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) trùng với trọng tâm tam giác \(ABC\). Biết khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {BCC’B’} \right)\) bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}.\) Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC.A’B’C’\).

  7. nbsp; Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác cân tại \(A\), \(AB = 2a,\,\widehat {BAC} = 45^\circ ,\,SA \bot \left( {ABC} \right)\), khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SB,AC\) bằng \(\frac{{4a}}{3}\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\)

  8. Cho hình lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) có đáy là tam giác cân, \(BA = BC = a,\widehat {ABC} = {120^o}\). Hình chiếu vuông góc của điểm \(D\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) trùng với trọng tâm tam giác \(ABC\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ACC’A’} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({60^o}\). Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC.A’B’C’\).

  9. Cho khối lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\), \(A’A = A’B = A’C = 2a\). Biết góc giữa đường thẳng \(AA’\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(60^\circ \). Thể tích lớn nhất của khối lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) bằng bao nhiêu?

  10. Cho hình lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a\). Hình chiếu vuông góc của điểm \(D\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là trung điểm của \(AB\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ACC’A’} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({45^o}\). Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC.A’B’C’\).

  11. Cho khối lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\),\(A’A = A’B = A’C\), \(A’A = 2a\). Mặt bên \(BCC’B’\) tạo với mặt đáy một góc bằng \({60^0}\). Tính thể tích của khối lăng trụ \(ABC.A’B’C’\).

  12. Cho hình lăng trụ \(ABCD.A’B’C’D’\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi cạnh \(a\),\(\widehat {ABC} = 60^\circ \). Chân đường cao hạ từ \(B’\) trùng với tâm \(O\) của đáy \(ABCD\); góc giữa mặt phẳng \(\left( {BB’C’C} \right)\) với đáy bằng \(60^\circ \). Thể tích lăng trụ bằng:

  13. Cho hình lăng trụ \(ABCD.A’B’C’D’\) có đáy \(ABCD\) là nửa lục giác đều có các cạnh\(AB = BC = C{\rm{D}} = \frac{1}{2}AD = a\). Biết \(A’A = A’B = A’C\) và khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \((A’C{\rm{D}})\)bằng \(\frac{{2{\rm{a}}\sqrt 3 }}{3}\). Tính thể tích khối lăng trụ.

  14. Cho hình lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A\), \(\,BC = 2a\). Biết

    tam giác \(BCB’\) là tam giác cân tại \(B’\) và mặt phẳng \(\left( {BCC’B’} \right)\) vuông góc với \(\left( {ABC} \right)\). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABB’A’} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(60^\circ \), thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

  15. Cho khối lăng trụ \(ABC.{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có đáy \(ABC\)là tam giác đều, \(A’A,A’B,A’C\) cùng tạo với đáy một góc \({45^0}\). Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AA’\) và \(BC\) bằng \(\frac{{3a}}{{2\sqrt 2 }}\), thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.