A. \(h = R\).
B. \(h = R\sqrt 2 \).
C. \(h = \frac{{2R\sqrt 3 }}{3}\).
D. \(2R\sqrt 3 \).
Lời giải:
Cắt khối cầu tâm \(O\), bán kính \(R\)bằng mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua tâm \(O\) và vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( P \right),\,\,\left( Q \right)\) ta được hình như hình vẽ bên dưới.
Trong đó, \(AB = \left( \alpha \right) \cap \left( P \right),\,\,CD = \left( \alpha \right) \cap \left( Q \right)\)với \(AB = CD\), \(h = SH = AC = BD\), \(R = OB\).
Đường sinh \(l = SC = SD\).
Bán kính của mỗi hình tròn giao tuyến là \(r = \frac{{AB}}{2}\).
Ta có: \({l^2} = S{C^2} = A{C^2} + A{S^2} = {h^2} + {r^2}\) và \({r^2} = S{B^2} = O{B^2} – S{O^2} = {R^2} – \frac{{{h^2}}}{4}\).
Suy ra \({h^2} = {l^2} – {r^2} = 4{R^2} – 4{r^2} \Leftrightarrow {l^2} + 3{r^2} = 4{R^2}\).
Mà diện tích xung quanh của khối nón được xét là: \({S_{xq}} = \pi rl\).
Ta có \({S_{xq}}\) đạt giá trị lớn nhất \( \Leftrightarrow \) \(rl\) đạt giá trị lớn nhất.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2 số \(r\sqrt 3 \) và \(l\) ta có
\(rl = \frac{1}{{2\sqrt 3 }}.2.\left( {r\sqrt 3 } \right)l \le \frac{{\sqrt 3 }}{6}\left( {3{r^2} + {l^2}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{6}.4{R^2} = \frac{{2{R^2}\sqrt 3 }}{3}\).
\(rl\) lớn nhất là \(\frac{{2{R^2}\sqrt 3 }}{3}\) khi và chỉ khi \(3{r^2} = {l^2} \Leftrightarrow {h^2} = \frac{4}{3}{R^2} \Rightarrow h = \frac{{2R\sqrt 3 }}{3}.\)
=========== Tương tự Câu 45 BÀI TOÁN THỰC TẾ KHỐI TRÒN XOAY – VẬN DỤNG CAO – PHÁT TRIỂN Toán TK 2024
Để lại một bình luận