A. \(108\pi \).
B. \(504\pi \).
C. \(6480\pi \).
D. \(502\pi \).
Lời giải:
Gọi \({h_1}\), \({R_1}\), \({V_1}\) lần lượt là chiều cao, bán kính đáy, thể tích khối trụ ở mỗi đầu.
\({V_1}\, = \,\,{h_1}\,.\pi .\,R_1^2\, = \,\,6\,.\,\pi .\,{6^2}\, = \,\,216\pi \).
Gọi \({h_2}\), \({R_2}\), \({V_2}\) lần lượt là chiều cao, bán kính đáy, thể tích của tay cầm.
\({V_2}\, = \,\,{h_2}.\,\pi .R_2^2\,\, = \,\,\left( {30\, – \,2.\,6} \right).\,\pi .\,{2^2} = 72\,\pi \).
Thể tích vật liệu làm nên tạ tay bằng \(V\,\, = \,\,2\,{V_1} + \,\,{V_2}\, = \,\,504\,\pi \).
=========== Tương tự Câu 45 BÀI TOÁN THỰC TẾ KHỐI TRÒN XOAY – VẬN DỤNG CAO – PHÁT TRIỂN Toán TK 2024
Để lại một bình luận