• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số / VD – VDC Bài tập trắc nghiệm Đồng biến nghịch biến hàm số

VD – VDC Bài tập trắc nghiệm Đồng biến nghịch biến hàm số

Ngày 23/04/2023 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số, Toán lớp 12 Tag với:Don dieu VDC

VD – VDC Bài tập trắc nghiệm Đồng biến nghịch biến hàm số
==========

VD - VDC Bài tập trắc nghiệm Đồng biến nghịch biến hàm số 1

booktoan.com chia sẻ đến các em Bộ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 – MÔN TOÁN năm học 2022 – 2023. Đề có đáp án chi tiết giúp các em đối chiếu, tham khảo để đánh giá năng lực bản thân. Chúc các em thành công và đạt kết quả cao trong kỳ thi HK1 năm nay.
NGUỒN: BOOKTOAN.COM sưu tập trên internet….
———– xem file de thi —

============= xem online file docx =========

===========
== LINK DOWNLOAD === 2023

LINK TẢI VD – VDC Bài tập trắc nghiệm Đồng biến nghịch biến hàm số

======****=======
Cám ơn các bạn đã ghé thăm, các đề thi phục vụ tốt cho việc dạy và học.

Bài liên quan:

  1. [Mức độ 4] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), có đạo hàm \(f’\left( x \right) = \left( {{x^2} – 9} \right)\left( {x – 5} \right).\) Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{e^{{x^3} + 3{x^2}}} – m} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị

  2. [Mức độ 4] Cho hàm số đa thức \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\). Biết rằng \(f\left( 0 \right) = 0\), \(f\left( { – 3} \right) = f\left( {\frac{3}{2}} \right) = – \frac{{19}}{4}\) và đồ thị hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có dạng như hình vẽ.

    Hàm số \(g\left( x \right) = \left| {4f\left( x \right) + 2{x^2}} \right|\) giá trị lớn nhất của \(g\left( x \right)\) trên \(\left[ { – 2;\frac{3}{2}} \right]\) là

  3. [ Mức độ 4 ] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f’\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^2}\left( {{x^2} – 2x} \right)\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(f\left( {{x^2} – 4x + m} \right)\) có \(5\) điểm cực trị?

  4. [Mức độ 3] Cho hàm số \(y\, = \,f(x)\,\) có đạo hàm và liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f\left( { – 6} \right) = 42\) và bảng xét dấu đạo hàm như

    Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y\, = \,f\left( { – \,3{x^4}\,\, + \,\,12{x^2}\, – \,15} \right)\, + \,2{x^6}\, + \,6{x^4}\, – 48{x^2}\) trên đoạn \(\left[ { – 1;1} \right]\) bằng

  5. [Mức độ 4] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f’\left( x \right) = {x^2} + x – 6\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho ứng với mỗi \(m\), hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} – 3{x^2} – 9x + m} \right)\) có đúng ba điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( {0;4} \right)\). Tính tổng các phần tử của \(S\).

  6. [Mức độ 3] Cho hàm số \(f(x) = {x^5} + 3{x^3} – 4\;m\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( {\sqrt[3]{{f(x) + m}}} \right) = {x^3} – m\) có nghiệm thuộc \(\left[ {1;2} \right]\)?

  7. [Mức độ 4] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f’\left( x \right) = {x^2} – 5x – 6\,,\,\forall x \in \mathbb{R}\). Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho ứng với mỗi \(m\), hàm số \(g\left( x \right) = f\left( { – {x^3} + 3x + m} \right)\) có đúng ba điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( {0\,;\,3} \right)\).

  8. [ Mức độ 4] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị

    \(y = f’\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Đặt \(g\left( x \right) = f\left( {x – m} \right) – \frac{1}{2}{\left( {x – m – 1} \right)^2} + 2022\), với \(m\) là tham số thự

    C. Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên dương của \(m\) để hàm số \(y = g\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {2;3} \right)\). Tổng tất cả các phần tử trong \(S\) bằng

  9. [Mức độ 4] Cho hàm số bậc ba \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên. Hỏi đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{\left( {{x^2} – 3x + 2} \right)\sqrt {2x + 1} }}{{\left( {{x^4} – 5{x^2} + 4} \right).f\left( x \right)}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?

    Description: C:UsersUserAppDataLocalTempgeogebra.png
  10. [ Mức độ 3] Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ sau.

    Hỏi đồ thị hàm số \(y = \frac{{\left( {{x^2} + 4x + 3} \right)\sqrt {{x^2} + x} }}{{x\left[ {{f^2}\left( x \right) – 2f\left( x \right)} \right]}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?

  11. [ Mức độ 4] Cho hàm số \(y = \left| {4f\left( {\sin x} \right) + \cos 2x – \frac{a}{4}} \right|\) có đạo hàm trên \(y = \left| {4f\left( {\sin x} \right) + \cos 2x – \frac{a}{4}} \right|\)và \(y = \left| {4f\left( {\sin x} \right) + \cos 2x – \frac{a}{4}} \right|\). Đồ thị hàm số \(y = \left| {4f\left( {\sin x} \right) + \cos 2x – \frac{a}{4}} \right|\) như hình bên. Có bao nhiêu số nguyên dương \(y = \left| {4f\left( {\sin x} \right) + \cos 2x – \frac{a}{4}} \right|\) để hàm số \(y = \left| {4f\left( {\sin x} \right) + \cos 2x – \frac{a}{4}} \right|\) nghịch biến trên \(12\)?

  12. [Mức độ 3] Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m \in \left[ { – 2023;2024} \right]\) sao cho phương trình \(f\left( {\frac{1}{{\ln x – 2}}} \right) = m\) có đúng hai nghiệm.

  13. [ Mức độ 4] Cho hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} + 2\). Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( {\left| {{x^4} – 8{x^2}} \right| + m} \right) – 2 = 0\) có đúng 12 nghiệm.

  14. [Mức độ 4] Xét các số thực thỏa mãn \({2^{{x^2} + {y^2} + 1}} \le \left( {{x^2} + {y^2} – 2x + 2} \right){.4^x}\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 2{x^2} + {y^2} + 2x – 3\) bằng

  15. [ Mức độ 4] Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có \(f\left( 5 \right) > 8\) và \(f\left( 1 \right) = 0.\) Biết hàm số

    \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Hàm số \(g\left( x \right) = \left| {f\left( {1 – \frac{x}{2}} \right) – \frac{{{x^2}}}{8}} \right|\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • HƯỚNG DẪN ÔN THI THPTQG MÔN TOÁN – CHƯƠNG-TRÌNH-MỚI 2025
  • Phát triển các câu tương tự Đề TOÁN THAM KHẢO 2024
  • Học toán lớp 12
  • Chương 1: Ứng Dụng Đạo Hàm Để Khảo Sát Và Vẽ Đồ Thị Của Hàm Số
  • Chương 2: Hàm Số Lũy Thừa Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit
  • Chương 3: Nguyên Hàm – Tích Phân Và Ứng Dụng
  • Chương 1: Khối Đa Diện
  • Chương 2: Mặt Nón, Mặt Trụ, Mặt Cầu
  • Chương 3: Phương Pháp Tọa Độ Trong Không Gian

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.