• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Thể tích đa diện / (THPT Hồ Nghinh – Quảng Nam – 2022) Cho khối hộp chữ nhật \(ABCD \cdot A\prime B\prime C\prime D\prime \). Khoảng cách giữa 2 đường thẳng \(AB,CB\prime \) bằng \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}a\), khoảng cách giữa 2 đường thẳng \(A\prime D\prime ,B\prime A\) bằng \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}a\). Khoảng cách giữa 2 đường thẳng \(BD\prime \), \(AC\) bằng \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 6 }}a\). Tính thể tích khối hộp chữ nhật đã cho.

(THPT Hồ Nghinh – Quảng Nam – 2022) Cho khối hộp chữ nhật \(ABCD \cdot A\prime B\prime C\prime D\prime \). Khoảng cách giữa 2 đường thẳng \(AB,CB\prime \) bằng \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}a\), khoảng cách giữa 2 đường thẳng \(A\prime D\prime ,B\prime A\) bằng \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}a\). Khoảng cách giữa 2 đường thẳng \(BD\prime \), \(AC\) bằng \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 6 }}a\). Tính thể tích khối hộp chữ nhật đã cho.

Ngày 19/06/2022 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Thể tích đa diện Tag với:The tich da dien VDC, TN THPT 2022

Câu hỏi:

(THPT Hồ Nghinh – Quảng Nam – 2022) Cho khối hộp chữ nhật \(ABCD \cdot A\prime B\prime C\prime D\prime \). Khoảng cách giữa 2 đường thẳng \(AB,CB\prime \) bằng \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}a\), khoảng cách giữa 2 đường thẳng \(A\prime D\prime ,B\prime A\) bằng \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}a\). Khoảng cách giữa 2 đường thẳng \(BD\prime \), \(AC\) bằng \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 6 }}a\). Tính thể tích khối hộp chữ nhật đã cho.

A. \({a^3}\).

B. \(\frac{{{a^3}}}{2}\).

C. \(2{a^3}\).

D. \(\sqrt 2 {a^3}\).

Lời giải:

Chọn C

<p> (THPT Hồ Nghinh – Quảng Nam – 2022) Cho khối hộp chữ nhật (ABCD cdot Aprime Bprime Cprime Dprime ). Khoảng cách giữa 2 đường thẳng (AB,CBprime ) bằng (frac{2}{{sqrt 5 }}a), khoảng cách giữa 2 đường thẳng (Aprime Dprime ,Bprime A) bằng (frac{2}{{sqrt 5 }}a). Khoảng cách giữa 2 đường thẳng (BDprime ), (AC) bằng (frac{{sqrt 2 }}{{sqrt 6 }}a). Tính thể tích khối hộp chữ nhật đã cho.</p> 1

Giải sử các kích thức của hình hộp chữ nhật là \(AB = x,AD = y,AA = z\) với \(x,y,z > 0\).

+) Khoảng cảch giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(B\prime C\) bằng \(\frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\).

Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AB//CD}\\{CD \subset \left( {A\prime B\prime CD} \right) \Rightarrow AB//\left( {A\prime B\prime CD} \right) \Rightarrow d\left( {AB;B\prime C} \right) = d\left( {AB;\left( {A\prime B\prime CD} \right)} \right)}\\{AB\not \subset \left( {A\prime B\prime CD} \right)}\end{array}} \right.\)

\( = d\left( {A,\left( {A\prime B\prime CD} \right)} \right) = AH = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\), với \(H\) là hình chiếu của \(A\) trên \(A\prime D\).

Từ \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{A^{\prime 2}}}} + \frac{1}{{A{D^2}}} \Rightarrow \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}} = \frac{5}{{4{a^2}}}\)(1)

+) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(A\prime D\prime \) và \(AB\prime \) bằng \(\frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\).

Tương tự, ta chứng minh được \(A\prime D\prime //\left( {AB\prime C\prime D} \right) \Rightarrow d\left( {A\prime D\prime ;AB\prime } \right) = d\left( {A\prime D\prime ,\left( {AB\prime C\prime D} \right)} \right)\) \( = A\prime K = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\) với \(K\) là hình chiếu của \(A\prime \) trên \(AB\prime \).

Từ \(\frac{1}{{A\prime {K^2}}} = \frac{1}{{A\prime {A^2}}} + \frac{1}{{A\prime {B^{\prime 2}}}} \Rightarrow \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}} = \frac{5}{{4{a^2}}}\)(2)

+) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AC\) và \(BD\prime \) bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

Gọi \(\{ O\} = AC \cap BD \Rightarrow O\) là trung điểm của \(BD\).

Gọi \(I\) là trung điểm của \(DD\prime \) thì \(OI\) là đường trung bình của

\(\Delta BDD\prime \Rightarrow OI//BD\prime \Rightarrow BD\prime //(ACI)\).

\( \Rightarrow d\left( {BD\prime ;AC} \right) = d\left( {BD\prime ;(ACI)} \right) = d\left( {D\prime ;(ACI)} \right) = d(D;(ACI)){\rm{. }}\)\(\)

Ta thấy \(DI,DA,DC\) đôi một vuông góc với nhau nên

\(\frac{1}{{{d^2}(D,(ACI))}} = \frac{1}{{D{A^2}}} + \frac{1}{{D{C^2}}} + \frac{1}{{D{I^2}}} = \frac{1}{{D{A^2}}} + \frac{1}{{D{C^2}}} + \frac{4}{{D{D^{\prime 2}}}} \Rightarrow \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{4}{{{z^2}}} = \frac{3}{{{a^2}}}\)(3)

Từ (1),(2),(3) ta có hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{{{y^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}} = \frac{5}{{4{a^2}}}}\\{\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{z^2}}} = \frac{5}{{4{a^2}}}}\\{\frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} + \frac{4}{{{z^2}}} = \frac{3}{{{a^2}}}}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{{{x^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}}}\\{\frac{1}{{{y^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}}}\\{\frac{1}{{{z^2}}} = \frac{1}{{4{a^2}}}}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = a}\\{y = a}\\{z = 2a}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

Vậy thể tích khối hộp là \(V = xyz = a \cdot a \cdot 2a = 2{a^3}\).

==================== Thuộc chủ đề: Trắc nghiệm Thể tích đa diện

Bài liên quan:

  1. Cho hình hộp \(ABCD.A’B’C’D’\)có \(I\)là giao điểm của \(AC\)và \(BD\). Gọi \({V_1}\)và \({V_2}\) lần lượt là thể tích của các khối \(ABCD.A’B’C’D’\) và \(I.A’B’C’\). Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\).

  2. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi \(AB = 2a;\widehat {ABC} = 60^\circ \). Mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trên mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi \(M,N,P,Q\) lần lượt là trung điểm của \(AB,BC,CD,DA\). Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.MNPQ\)bằng

  3. Cho hình chóp \(SABC\) có \(SC = 2a\) và \(SC \bot (ABC).\) Đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\) và \(AB = a\sqrt 2 .\) Mặt phẳng \((\alpha )\) qua \(C\) và vuông góc với \(SA,\) \((\alpha )\) cắt \(SA,SB\) lần lượt tại \(D,E.\) Tính thể tích khối chóp \(SCDE.\)

  4. Cho hình hộp \(ABCD.A’B’C’D’\) có\(AB = 4a,\,\,BC = a\sqrt 3 ,\,\,\widehat {ABC} = {60^0}\). Hình chiếu vuông góc của điểm \(A’\) lên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là tâm của hình bình hành \(ABCD\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABB’A’} \right)\) và \(\left( {A’B’C’D’} \right)\) bằng \({60^0}\). Thể tích của hình hộp đã cho bằng

  5. Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\),\(AB = a\sqrt 3 ,AC = a\). Biết khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \((SBC)\) bằng \(\frac{{\sqrt 3 a}}{4}\), từ \(B\) đến mặt phẳng \((SAC)\) bằng \(\frac{{\sqrt 3 a}}{2}\), từ \(C\) đến mặt phẳng \((SAB)\) bằng \(\frac{{\sqrt 2 a}}{2}\) và hình chiếu của \(S\)lên mặt phẳng \((ABC)\) nằm trong tam giác \(ABC\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

  6. Cho lăng trụ đều $A B C \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$. Biết rằng góc giữa $\left(A^{\prime} B C\right)$ và $(A B C)$ là $30^{\circ}$, tam giác $A^{\prime} B C$ có diện tích bằng 8. Tính thể tích khối lăng trụ $A B C \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$
  7. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {0\,;\,5} \right]\) và có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để phương trình \(\sqrt {3x} + \sqrt {10 – 2x} = m\sqrt {f\left( x \right)} \) có nghiệm trên đoạn \(\left[ {0\,;\,5} \right]\)?
  8. Đề toán 2022 [2H3-3.3-4] Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(I\left( {4\,;\,1\,;\,2} \right)\) bán kính bằng 2. Gọi \(M,N\) là hai điểm lần lượt thuộc hai trục \(Ox,Oy\) sao cho đường thẳng \(MN\) tiếp xúc với \(\left( S \right)\), đồng thời mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(OIMN\) có bán kính bằng \(\frac{7}{2}\). Gọi \(A\) là tiếp điểm của \(MN\) và \(\left( S \right)\), giá trị của \(AM.AN\) bằng.

  9. Đề toán 2022 Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) tâm \(I(9;3;1)\) bán kính bằng 3. Gọi \(M\), \(N\) là hai điểm lần lượt thuộc hai trục \(Ox\), \(Oz\) sao cho đường thẳng \(MN\) tiếp xúc với \((S)\),đồng thời mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(OIMN\) có bán kính bằng \(\frac{{13}}{2}\). Gọi \(A\) là tiếp điểm của \(MN\) và \((S)\), giá trị \(AM.AN\) bằng

  10. Đề toán 2022 Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(I\left( {1;4;2} \right)\), bán kính bằng 2. Gọi \(M,N\) là hai điểm lần lượt thuộc hai trục \(Ox,Oy\) sao cho đường thẳng \(MN\) tiếp xúc với \(\left( S \right)\), đồng thời mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(OIMN\) có bán kính bằng \(\frac{7}{2}\). Gọi \(A\) là tiếp điểm của \(MN\) và \(\left( S \right)\), giá trị \(AM.AN\) bằng

  11. Đề toán 2022 [2D1-2.7-4] Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số \(a\) để hàm số \(y = \left| {{x^4} + 2a{x^2} + 8x} \right|\) có đúng ba điểm cực trị.

  12. Đề toán 2022 [ Mức độ 4] Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(I\left( {1;\,3;\,9} \right)\) bán kính bằng \(3\). Gọi \(M\), \(N\) là hai điểm lần lượt thuộc hai trục \(Ox\), \(Oz\) sao cho đường thẳng \(MN\) tiếp xúc với \(\left( S \right)\), đồng thời mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(OIMN\) có bán kính bằng \(\frac{{13}}{2}\). Gọi \(A\) là tiếp điểm của \(MN\) và \(\left( S \right)\), giá trị \(AM.AN\) bằng

  13. Đề toán 2022 Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\). Biết rằng hàm số \(g\left( x \right) = \ln f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

    Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f’\left( x \right)\) và \(y = g’\left( x \right)\) thuộc khoảng nào dưới đây?

  14. Đề toán 2022 [Mức độ 3] Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\). Biết rằng hàm số \(g\left( x \right) = \ln \left( {f\left( x \right)} \right)\) có bảng biến thiên như sau

    Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f’\left( x \right)\) và \(y = g’\left( x \right)\) thuộc khoảng nào dưới đây?

  15. Đề toán 2022 Xét tất cả các số thực \(x,y\)sao cho \({27^{5 – {y^2}}} \ge {a^{6x – {{\log }_3}{a^3}}}\)với số thực dương a. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {x^2} + {y^2} – 4x + 8y\)bằng

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.