A. \(\left( { – \infty ; – 1} \right)\) và \(\left( { – 1; + \infty } \right)\).
B. \(\left( { – 2; – 1} \right)\) và \(\left( { – 1;0} \right)\).
C. \(\left( { – \infty ; – 2} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\).
D. \(\left( { – 2;0} \right)\).
LỜI GIẢI CHI TIẾT
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ – 1\} \).
\(y’ = 1 – \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\); \(y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = – 2\end{array} \right.\). Lập bảng biến thiên:
.
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { – 2; – 1} \right)\) và \(\left( { – 1;0} \right)\).
=======
Thuộc mục: Trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số
Tìm tất cả các khoảng nghịch biến của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\).
Đăng ngày: Biên tập: Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số
Trả lời