• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Bất đẳng thức - Bài tập tự luận / Đề bài: Biện luận theo tham số $a$ về số nghiệm của phương trình :$\sqrt {2 – x^2} {sinx} + \sqrt {2 + x^2} \cos x = \left| {a + 1} \right| + \left| {a – 1} \right|$

Đề bài: Biện luận theo tham số $a$ về số nghiệm của phương trình :$\sqrt {2 – x^2} {sinx} + \sqrt {2 + x^2} \cos x = \left| {a + 1} \right| + \left| {a – 1} \right|$

Ngày 11/07/2021 Thuộc chủ đề:Bất đẳng thức - Bài tập tự luận Tag với:Bất đẳng thức Bunhiacốpxki

Đề bài: Biện luận theo tham số $a$ về số nghiệm của phương trình :$\sqrt {2 – x^2} {sinx} + \sqrt {2 + x^2} \cos x = \left| {a + 1} \right| + \left| {a – 1} \right|$

Bat dang thuc

Lời giải

Đề bài:
Biện luận theo tham số $a$ về số nghiệm của phương trình :$\sqrt {2 – x^2} {sinx} + \sqrt {2 + x^2} \cos x = \left| {a + 1} \right| + \left| {a – 1} \right|$
Lời giải

TXĐ : $x \in \left[ { – \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right] \subseteq \left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]$
$VP =|a+1|+|a-1|= |a + 1| + |a – 1| \ge |a + 1 + a – 1| = 2$
Dấu bằng xảy ra khi : $(a + 1)(1 – a) \ge 0 \Leftrightarrow  – 1 \le a \le 1$
$VT = \sqrt {2 – {x^2}} {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \sqrt {2 + {x^2}} \cos x \le $
$\sqrt {2 – {x^2} + 2 + {x^2}} \sqrt {{{\sin }^2}x + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}x}  =
2\,(Bunhiacopxki)$
Nếu $|a| > 1$ thì $VP > 2$, VT$ \le  2$ nên pt vô nghiệm.
Nếu $|a| \le 1$ thì $VP = 2, VT  \le $ do đó:
Phương trình $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
VP = 2\\
VT = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {2 – {x^2}} }}{{{\mathop{\rm s}\nolimits}
{\rm{inx}}}} = \frac{{\sqrt {2 + {x^2}} }}{{{\rm{cosx}}}}$
$ \Leftrightarrow \sqrt {\frac{{2 – {x^2}}}{{2 + {x^2}}}}  = {\mathop{\rm t}\nolimits}
{\rm{anx}}$ ($x = 0$ không phải là nghiệm)
Xét $f(x) = \sqrt {\frac{{2 – {x^2}}}{{2 + {x^2}}}}  – {\mathop{\rm t}\nolimits}
{\rm{anx}}\,\forall x \in \left[ { – \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right] \subseteq \left[ { – \frac{\pi
}{2};\frac{\pi }{2}} \right]$
$a$)  $ – \sqrt 2  \le x 0\forall x \Rightarrow Pt\,vn$
$b$) $0 \le x \le \sqrt 2 ;\,\,\,f(0) = 1 > 0;\,\,f(\sqrt 2 ) =  – \tan \sqrt 2  $f'(x) = \frac{{ – 4x}}{{{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2}\sqrt {\frac{{2 – {x^2}}}{{2 + {x^2}}}}
}} – \frac{1}{{c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}x}} duy nhất trong ${\rm{[}}0;\sqrt 2 {\rm{]}}$
Tóm lại :
+ Nếu $|a| > 1$ thì pt vô nghiệm.
+ Nếu $|a| \le 1$ thì pt có nghiệm duy nhất.
Đề bài: Biện luận theo tham số $a$ về số nghiệm của phương trình :$sqrt {2 - x^2} {sinx} + sqrt {2 + x^2} cos x = left| {a + 1} right| + left| {a - 1} right|$ 1
Cách khác : Vẽ đồ thị hai hàm số $y=\sqrt{\frac{2-x^2}{2+x^2}}$ và $y=\tan x$ thấy trong $[-\sqrt{2},\sqrt{2}
] $, hai đồ thị cắt nhau tại $1$ điểm duy nhất $\Rightarrow $ phương trình có nghiệm duy nhất trong $[-\sqrt{2},\sqrt{2}
] $

=========
Chuyên mục: Bất đẳng thức Bunhiacốpxki

Bài liên quan:

  1. Đề bài: Chứng minh rằng với mọi số thực $x,y$ luôn có:   $(x^3+y^3)^2\leq (x^2+y^2)(x^4+y^4)$
  2. Đề bài: Cho:$x^{2}+y^{2}=u^{2}+v^{2}=1$.Chứng minh rằng:$-\sqrt{2}\leq x(u+v)+y(u-v)\leq \sqrt{2}$
  3. Đề bài: Giải bất phương trình:              $|x|\sqrt{1-x}+|x-1|\sqrt{x}\leq 1$
  4. Đề bài: Cho các số thực $x,y,z,t$ thỏa mãn $xyzt=1$. Chứng minh rằng:  $\frac{1}{x^3(yz+zt+ty)}+\frac{1}{y^3(xz+zt+tx)}+\frac{1}{z^3(xt+ty+yz)}+\frac{1}{t^3(xy+yz+zx)}\geq \frac{4}{3} .  (1)$
  5. Đề bài: Cho $a,b,c,p,q$ là năm số dương tùy ý. Chứng minh:         $\frac{a}{pb+qc}+\frac{b}{pc+qa}+\frac{c}{pa+qb}\geq \frac{3}{p+q}             (1)$
  6. Đề bài: Cho ba số nguyên dương $a,b,c$ chứng minh rằng:    $\frac{a^3}{b^2-bc+c^2}+\frac{b^3}{a^2-ac+c^2}+\frac{c^3}{a^2-ab+b^2}\geq \frac{3(ab+bc+ca)}{a+b+c}          (1)$
  7. Đề bài: Cho ba số thực dương $a,b,c$ chứng minh rằng:    $\frac{c^2}{a+b}+\frac{a^2}{b+c}+\frac{b^2}{c+a}\geq \frac{a+b+c}{2}$
  8. Đề bài: Cho các số thực $a,b$ thỏa mãn $a,b\geq 1$. Chứng minh rằng:   $\sqrt{\ln a}+\sqrt{\ln b}\leq 2\sqrt{\ln\frac{a+b}{2}}$
  9. Đề bài: Cho các số thực $a,b,c$ thỏa mãn $a>b>c>0$. Chứng minh rằng:    $\sqrt{c(a-c)}+\sqrt{c(b-c)}\leq \sqrt{ab}$
  10. Đề bài: Chứng minh rằng với mọi số thực $a,b,c$ thỏa mãn $a^2+b^2+c^2= 1$, ta có:   $a+2b+3c\leq \sqrt{14}$
  11. Đề bài: Cho ba số thực $a,b,c$ thỏa mãn $a(a-1)+b(b-1)+c(c-1)\leq \frac{4}{3}$.Chứng minh rằng $a+b+c\leq 4$
  12. Đề bài: Chứng minh rằng với ba số thực $a,b,c$ thỏa mãn $ab+bc+ca=4$. ta luôn có:   $a^4+b^4+c^4\geq \frac{16}{3}$
  13. Đề bài: Chứng minh rằng với ba số thực $a,b,c$ tùy ý, ta có:  $ab+bc+ac\leq a^2+b^2+c^2$
  14. Đề bài: Cho: $\begin{cases}x^{2}+y^{2}=4 \\ z^{2}+t^{2}=9\\xt+yz\geq 6 \end{cases}$Chứng minh rằng: $xz \leq 3$
  15. Đề bài: Chứng minh rằng : $\sqrt{a+b}+\sqrt{b+c}+\sqrt{c+a}\leq \sqrt{6}$.Trong đó $a,b,c$ là các số thực không âm thỏa mãn $a+b+c=1$.

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.