• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Cực trị của hàm số / 26.  [2D1-2.6-3] Cho hàm số \(y = \left| {{x^2} – 2mx + 1} \right| + 2x\). Gọi \(S\) là tập chứa tất cả các giá trị nguyên của \(m \in [ – 10;10]\) để hàm số có điểm cực đại. Số phần tử của tập \(S\) là:

26.  [2D1-2.6-3] Cho hàm số \(y = \left| {{x^2} – 2mx + 1} \right| + 2x\). Gọi \(S\) là tập chứa tất cả các giá trị nguyên của \(m \in [ – 10;10]\) để hàm số có điểm cực đại. Số phần tử của tập \(S\) là:

Ngày 03/07/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Cực trị của hàm số Tag với:Cuc tri ham tri tuyet doi, TN THPT 2021

DẠNG TOÁN CỰC TRỊ HÀM GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021

 

ĐỀ BÀI:

26.  [2D1-2.6-3] Cho hàm số \(y = \left| {{x^2} – 2mx + 1} \right| + 2x\). Gọi \(S\) là tập chứa tất cả các giá trị nguyên của \(m \in [ – 10;10]\) để hàm số có điểm cực đại. Số phần tử của tập \(S\) là:

A. 20.

B. 21.

C. 19.

D. 18.

Lời giải

Xét hàm số \(g(x) = {x^2} – 2mx + 1\), \(\Delta {‘_g} = {m^2} – 1\) 

+ Nếu \(\Delta {‘_g} \le 0 \Leftrightarrow  – 1 \le m \le 1\), khi đó \(g(x) \ge 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\), hàm số trở thành \(y = {x^2} – 2(m – 1)x + 1\). Hàm số này luôn có cực tiểu, không có cực đại nên không thỏa điều kiện bài toán.

+ Nếu \(\Delta {‘_g} > 0 \Leftrightarrow m \in ( – \infty ; – 1) \cup (1; + \infty )\) thì \(g(x) = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_{1,2}} = m \pm \sqrt {{m^2} – 1} \). Khi đó hàm số trở thành \(y = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} – 2(m – 1)x + 1,\,\,x \in ( – \infty ;{x_1}) \cup ({x_2}; + \infty )\\ – {x^2} + 2(m + 1)x – 1,\,\,\,{x_1} \le x \le {x_2}\,\,(2)\end{array} \right.\) 

Để hàm số có cực đại thì hàm số (2) phải có cực đại trong khoảng \(({x_1};{x_2})\).

Suy ra \(m – \sqrt {{m^2} – 1}  < m + 1 < m + \sqrt {{m^2} – 1} \) \( \Leftrightarrow \sqrt {{m^2} – 1}  > 1 \Leftrightarrow {m^2} > 2 \Leftrightarrow m > \sqrt 2 \) hoặc \(m <  – \sqrt 2 \).

Kết hợp điều kiện \(m\) nguyên và \(m \in [ – 10;10]\) nên suy ra \(m \in \{  – 10,…, – 2,2,…,10\} \).

Vậy có 18 giá trị nguyên \(m \in [ – 10;10]\) thỏa điều kiện bài toán.

===========

Bài liên quan:

  1. Cho hàm số bậc ba y=f(x) có đồ thị của hàm đạo hàm f'(x) như hình vẽ và f(b)=1. Số giá trị nguyên của \(m \in [-5;5]\) để hàm số \(g\left(x\right)=\left|f^2\left(x\right)+4f\left(x\right)+m\right|\) có đúng 5 điểm cực trị là
  2. Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số \(y =| 3{x^4} – 4{x^3} – 12{x^2} + m – 1|\) có 7 điểm cực trị là:
  3. Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{1}{3}{x^3} – \left( {m + 1} \right){x^2} + \left( {m + 3} \right)x + m – 4\). Tìm để hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có 5 điểm cực trị?
  4. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  5. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  6. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  7. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  8. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  9. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  10. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  12. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  13. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .
  14. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  15. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.