• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Cực trị của hàm số / 3. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(f\left( { – 3} \right) = 0\) đồng thời có bảng xét dấu đạo hàm như sau:

3. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(f\left( { – 3} \right) = 0\) đồng thời có bảng xét dấu đạo hàm như sau:

Ngày 03/07/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Cực trị của hàm số Tag với:Cuc tri ham tri tuyet doi, TN THPT 2021

DẠNG TOÁN CỰC TRỊ HÀM GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021
  ĐỀ BÀI:
3. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(f\left( { – 3} \right) = 0\) đồng thời có bảng xét dấu đạo hàm như sau:
3. Cho hàm số (y = fleft( x right))có đạo hàm liên tục trên (mathbb{R}) và (fleft( { - 3} right) = 0) đồng thời có bảng xét dấu đạo hàm như sau:</p> 1

Hàm số \(g\left( x \right) = \left| {2{{\left( {x + 1} \right)}^6} – 6{{\left( {x + 1} \right)}^2} – 3f\left( { – {x^4} – 4{x^3} – 4{x^2} – 2} \right)} \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?

A. \(7\).

B. \(6\).

C. \(3\).

D. \(5\).

Lời giải

Đặt \(h\left( x \right) = 2{\left( {x + 1} \right)^6} – 6{\left( {x + 1} \right)^2} – 3f\left( { – {x^4} – 4{x^3} – 4{x^2} – 2} \right)\)

\( \Rightarrow h’\left( x \right) = 12{\left( {x + 1} \right)^5} – 12\left( {x + 1} \right) – 3\left( { – 4{x^3} – 12{x^2} – 8x} \right).f’\left( { – {x^4} – 4{x^3} – 4{x^2} – 2} \right)\)

\( = 12\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 2x} \right)\left( {{x^2} + 2x + 2} \right) + 12\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 2x} \right).f’\left( { – {x^4} – 4{x^3} – 4{x^2} – 2} \right)\)

\( = 12(x + 1)\left( {{x^2} + 2x} \right)\left[ {{x^2} + 2x + 2 + f’\left( { – {x^4} – 4{x^3} – 4{x^2} – 2} \right)} \right]\)

Mà \( – {x^4} – 4{x^3} – 4{x^2} – 2 =  – {\left[ {x\left( {x + 2} \right)} \right]^2} – 2 \le  – 2\),\(\forall x \in \mathbb{R}\) nên dựa vào bảng xét dấu của \(f’\left( x \right)\) ta suy ra \(f’\left( { – {x^4} – 4{x^3} – 4{x^2} – 2} \right) \ge 0\).

\( \Rightarrow {x^2} + 2x + 2 + f’\left( { – {x^4} – 4{x^3} – 4{x^2} – 2} \right) > 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

Do đó dấu của \(h’\left( x \right)\) cùng dấu với \(u\left( x \right) = 12\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 2x} \right)\), tức là đổi dấu khi đi qua các điểm \(x =  – 2;\,x =  – 1;\,x = 0\).

Vậy hàm số \(h\left( x \right)\) có 3 điểm cực trị.

Ta có \(h\left( { – 1} \right) =  – 3f\left( { – 3} \right) = 0\) nên đồ thị hàm số \(y = h\left( x \right)\) tiếp xúc \({\rm{Ox}}\)tại \(x =  – 1\)và cắt trục \(Ox\)tại 2 điểm phân biệt.

Vậy \(g(x) = \left| {h(x)} \right|\) có 5 điểm cực trị.

===========

Bài liên quan:

  1. Cho hàm số bậc ba y=f(x) có đồ thị của hàm đạo hàm f'(x) như hình vẽ và f(b)=1. Số giá trị nguyên của \(m \in [-5;5]\) để hàm số \(g\left(x\right)=\left|f^2\left(x\right)+4f\left(x\right)+m\right|\) có đúng 5 điểm cực trị là
  2. Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số \(y =| 3{x^4} – 4{x^3} – 12{x^2} + m – 1|\) có 7 điểm cực trị là:
  3. Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{1}{3}{x^3} – \left( {m + 1} \right){x^2} + \left( {m + 3} \right)x + m – 4\). Tìm để hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có 5 điểm cực trị?
  4. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  5. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  6. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  7. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  8. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  9. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  10. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  12. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  13. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .
  14. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  15. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.