• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình Logarit / 1 Cho \(x\,;\,y\) là các số nguyên thỏa mãn \(\left( {x – 1 – \sqrt {13 – x} } \right)\left( {{2^x} – y} \right) > 0\). Hỏi có bao nhiêu số nguyên dương \(y\) sao cho ứng với mỗi \(y\) tồn tại và có không quá \(5\) giá trị nguyên \(x\).

1 Cho \(x\,;\,y\) là các số nguyên thỏa mãn \(\left( {x – 1 – \sqrt {13 – x} } \right)\left( {{2^x} – y} \right) > 0\). Hỏi có bao nhiêu số nguyên dương \(y\) sao cho ứng với mỗi \(y\) tồn tại và có không quá \(5\) giá trị nguyên \(x\).

Ngày 26/06/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình Logarit Tag với:Logarit nang cao, PT Mu nang cao, TN THPT 2021, Tuong tu cau 40 de toan minh hoa

DẠNG TOÁN 40 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ LOGARIT VẬN DỤNG – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021

 

Theo đề tham khảo Toán 2021 của Bộ GD&ĐT

ĐỀ BÀI:

1 Cho \(x\,;\,y\) là các số nguyên thỏa mãn \(\left( {x – 1 – \sqrt {13 – x} } \right)\left( {{2^x} – y} \right) > 0\). Hỏi có bao nhiêu số nguyên dương \(y\) sao cho ứng với mỗi \(y\) tồn tại và có không quá \(5\) giá trị nguyên \(x\).

A. \(256\). 

B. \(8192\). 

C. \(7937\). 

D. \(7936\).

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Điều kiện: \(x \le 13\).

Ta có\(\left( {x – 1 – \sqrt {13 – x} } \right)\left( {{2^x} – y} \right) > 0\)\( \Leftrightarrow \left( {3 + \sqrt {13 – x} } \right)\left( {3 – \sqrt {13 – x} } \right)\left( {{2^x} – y} \right) > 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\left( {x – 4} \right)\left( {{2^x} – y} \right)}}{{3 + \sqrt {13 – x} }} > 0\)\( \Leftrightarrow \left( {x – 4} \right)\left( {{2^x} – y} \right) > 0\) 

Trường hợp 1: \(x > 4\).

Khi đótương đương với \({2^x} – y > 0\)\( \Leftrightarrow x > {\log _2}y\). Suy ra \(x \in \left( {4\,;\,13} \right] \cap \left( {{{\log }_2}y\,;\,13} \right]\).

Nên để tồn tại và có không quá 5 số nguyên \(x\) thì \(8 \le {\log _2}y < 13\)\( \Leftrightarrow {2^8} \le y < {2^{13}}\).

Tức là \(256 \le y < 8192\). Suy ra có \(8191 – 256 + 1 = 7936\) 

Trường hợp 2: \(x < 4\).

Khi đótương đương với \({2^x} – y < 0 \Leftrightarrow x < {\log _2}y\). Suy ra \(x \in \left( { – \infty ;4} \right) \cap \left( { – \infty ;{{\log }_2}y} \right)\). Điều này cho thấy có nhiều hơn 5 giá trị nguyên của \(x\). Do đó không tồn tại giá trị \(y\) nguyên dương thỏa mãn yêu cầu.

Trường hợp 3: \(x = 4\) thìviết lại \(0\left( {{2^4} – y} \right) < 0\). Rõ ràng không tồn tại \(y\) thỏa mãn.

Vậy số giá trị nguyên dương của \(y\) thỏa mãn yêu cầu đề bài là 7936.

 

Bài liên quan:

  1. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({\left( {7 – 3\sqrt 5 } \right)^{{x^2}}} + m{\left( {7 + 3\sqrt 5 } \right)^{{x^2}}} = {2^{{x^2} – 1}}\) có 4 nghiệm
  2. Có bao nhiêu số nguyên $x$ thỏa mãn $\log_{3} \frac{\left(x^{2}-4 x\right)^{2}}{4096}<\log_{2} \frac{x^{2}-4 x}{27}$ ?
  3. Có bao nhiêu cặp số nguyên $(x ; y)$ thỏa mãn \(\log {2}\left(x^{2}+y^{2}+4 x\right)+\log {3}\left(x^{2}+y^{2}\right) \leq \log {2} x+\log {3}\left(15 x^{2}+15 y^{2}+48 x\right) ?\)
  4. Có bao nhiêu số nguyên \(x\), \(x \in \left[ { – 10;10} \right]\) thỏa mãn \({3.3^x} + 2x + 1 + \cos 2y = {3^{{{\sin }^2}y}}\)?
  5. Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x\,;\,y} \right)\) thỏa mãn \(1 \le x \le 2022\) và \(x + {x^2} – {25^y} = {5^y}\).
  6. Tính tổng bình phương tất cả các nghiệm của phương trình phương trình \({5^{{x^2} – 2}} = {5^{{x^4} – {x^2} – 1}} + {\left( {{x^2} – 1} \right)^2}\).
  7. Tìm điều kiện của x để bất phương trình mũ logarit đúng với y thoả mãn điều kiện – file word
  8. 39 câu trắc nghiệm VDC Mũ – Logarit
  9. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  10. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  11. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  12. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  13. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  14. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  15. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.