DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 1. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\). Gọi \(H\) là trung điểm \(AB\), \(SH = a\) và \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\). Tính \(\varphi \) là góc giữa \(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\). Lời giải Cách … [Đọc thêm...] về1. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\). Gọi \(H\) là trung điểm \(AB\), \(SH = a\) và \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\). Tính \(\varphi \) là góc giữa \(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\).
Trắc nghiệm Khoảng cách và góc trong không gian
36. Cho hình hộp \(ABCD.A’B’C’D’\) có thể tích bằng \(V\). Gọi \(M,\,N,\,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(A’C’\), \(BB’\). Tính thể tích khối tứ diện \(CMNP\).
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 36. Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có thể tích bằng \(V\). Gọi \(M,\,N,\,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(A'C'\), \(BB'\). Tính thể tích khối tứ diện \(CMNP\). A. \(\frac{V}{8}\). B. \(\frac{{7V}}{{48}}\). C. … [Đọc thêm...] về36. Cho hình hộp \(ABCD.A’B’C’D’\) có thể tích bằng \(V\). Gọi \(M,\,N,\,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(A’C’\), \(BB’\). Tính thể tích khối tứ diện \(CMNP\).
22. Cho hình hộp \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). \(\widehat {BCD} = \widehat {{A_1}{D_1}D} = \widehat {B{B_1}{A_1}} = 60^\circ \). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \({A_1}D\) và \(C{D_1}\) bằng:
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 22. Cho hình hộp \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). \(\widehat {BCD} = \widehat {{A_1}{D_1}D} = \widehat {B{B_1}{A_1}} = 60^\circ \). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \({A_1}D\) và \(C{D_1}\) bằng: A. \(\frac{{a\sqrt 3 … [Đọc thêm...] về22. Cho hình hộp \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). \(\widehat {BCD} = \widehat {{A_1}{D_1}D} = \widehat {B{B_1}{A_1}} = 60^\circ \). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \({A_1}D\) và \(C{D_1}\) bằng:
20. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành, \(M\) là điểm đối xứng với \(C\) qua \(B\) và \(N\) là trung điểm của \(SC\). Mặt phẳng \(\left( {DMN} \right)\) chia khối chóp \(S.ABCD\) thành hai khối đa diện, trong đó khối đa diện chứa đỉnh \(S\) có thể tích \({V_1}\), khối đa diện còn lại có thể tích \({V_2}\) (tham khảo hình vẽ). Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\)?
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 20. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành, \(M\) là điểm đối xứng với \(C\) qua \(B\) và \(N\) là trung điểm của \(SC\). Mặt phẳng \(\left( {DMN} \right)\) chia khối chóp \(S.ABCD\) thành hai khối đa diện, trong đó khối đa diện chứa … [Đọc thêm...] về20. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành, \(M\) là điểm đối xứng với \(C\) qua \(B\) và \(N\) là trung điểm của \(SC\). Mặt phẳng \(\left( {DMN} \right)\) chia khối chóp \(S.ABCD\) thành hai khối đa diện, trong đó khối đa diện chứa đỉnh \(S\) có thể tích \({V_1}\), khối đa diện còn lại có thể tích \({V_2}\) (tham khảo hình vẽ). Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\)?
34. Cho khối chóp \(S.ABCD\) có chiều cao bằng 9 và đáy là hình bình hành có diện tích bằng 90. Gọi \(M,\,N,\,P,\,Q\) lần lượt là trọng tâm các mặt bên \(SAB,\,SBC,\,SCD\) và \(SDA\). Thể tích khối đa diện lồi có đỉnh là các điểm \(M,\,N,\,P,\,Q,\,B\,\) và \(D\) bằng.
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 34. Cho khối chóp \(S.ABCD\) có chiều cao bằng 9 và đáy là hình bình hành có diện tích bằng 90. Gọi \(M,\,N,\,P,\,Q\) lần lượt là trọng tâm các mặt bên \(SAB,\,SBC,\,SCD\) và \(SDA\). Thể tích khối đa diện lồi có đỉnh là các điểm \(M,\,N,\,P,\,Q,\,B\,\) và … [Đọc thêm...] về34. Cho khối chóp \(S.ABCD\) có chiều cao bằng 9 và đáy là hình bình hành có diện tích bằng 90. Gọi \(M,\,N,\,P,\,Q\) lần lượt là trọng tâm các mặt bên \(SAB,\,SBC,\,SCD\) và \(SDA\). Thể tích khối đa diện lồi có đỉnh là các điểm \(M,\,N,\,P,\,Q,\,B\,\) và \(D\) bằng.
13. Cho hình hộp \(ABCD.A’B’C’D’\) các điểm \(I,\,K\) thỏa mãn: \(\overrightarrow {ID’} + 2\overrightarrow {IA’} = \overrightarrow 0 \,\), \(\overrightarrow {KA} + 3\overrightarrow {KD} = \overrightarrow 0 \,\), \(E\) là giao điểm của \(CD’\) và \(C’D\), \(M\) là trung điểm của \(CD\). Tam giác \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), mặt phẳng \(\left( {IBD} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Diện tích tam giác \(IBD\) bằng \(6{a^2}\sqrt 3 \). Gọi \(G;\,G’\) lần lượt là trọng tâm tứ diện \(MBB’A’\) và \(\Delta AIE\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(GG’\) và \(CK\) bằng
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 13. Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) các điểm \(I,\,K\) thỏa mãn: \(\overrightarrow {ID'} + 2\overrightarrow {IA'} = \overrightarrow 0 \,\), \(\overrightarrow {KA} + 3\overrightarrow {KD} = \overrightarrow 0 \,\), \(E\) là giao điểm … [Đọc thêm...] về13. Cho hình hộp \(ABCD.A’B’C’D’\) các điểm \(I,\,K\) thỏa mãn: \(\overrightarrow {ID’} + 2\overrightarrow {IA’} = \overrightarrow 0 \,\), \(\overrightarrow {KA} + 3\overrightarrow {KD} = \overrightarrow 0 \,\), \(E\) là giao điểm của \(CD’\) và \(C’D\), \(M\) là trung điểm của \(CD\). Tam giác \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), mặt phẳng \(\left( {IBD} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Diện tích tam giác \(IBD\) bằng \(6{a^2}\sqrt 3 \). Gọi \(G;\,G’\) lần lượt là trọng tâm tứ diện \(MBB’A’\) và \(\Delta AIE\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(GG’\) và \(CK\) bằng
28. Cho hình chóp \(S.ABCD\)có đáy là hình thang với hai đáy\(AB//CD\), biết \(AB = 2a;AD = CD = CB = a,\)\(\widehat {SAD} = \widehat {SBD} = 90^\circ \)và góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\), \(\left( {SBD} \right)\) bằng \(\alpha \)sao cho \(\cos \alpha = \frac{1}{{\sqrt 5 }}.\)Thể tích \(V\)của khối chóp \(S.ABC\)là
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 28. Cho hình chóp \(S.ABCD\)có đáy là hình thang với hai đáy\(AB//CD\), biết \(AB = 2a;AD = CD = CB = a,\)\(\widehat {SAD} = \widehat {SBD} = 90^\circ \)và góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\), \(\left( {SBD} \right)\) bằng \(\alpha \)sao cho … [Đọc thêm...] về28. Cho hình chóp \(S.ABCD\)có đáy là hình thang với hai đáy\(AB//CD\), biết \(AB = 2a;AD = CD = CB = a,\)\(\widehat {SAD} = \widehat {SBD} = 90^\circ \)và góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\), \(\left( {SBD} \right)\) bằng \(\alpha \)sao cho \(\cos \alpha = \frac{1}{{\sqrt 5 }}.\)Thể tích \(V\)của khối chóp \(S.ABC\)là
23. Cho khối chóp \(S.ABC\), đáy là tam giác \(ABC\) có \(AC = 5a,\)\(AB = 4a,\,\)\(\widehat {BAC} = {60^{\rm{o}}},\)\(\widehat {SBA} = \widehat {SCA} = {90^{\rm{o}}}\). Góc giữa \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) bằng \({60^{\rm{o}}}\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 23. Cho khối chóp \(S.ABC\), đáy là tam giác \(ABC\) có \(AC = 5a,\)\(AB = 4a,\,\)\(\widehat {BAC} = {60^{\rm{o}}},\)\(\widehat {SBA} = \widehat {SCA} = {90^{\rm{o}}}\). Góc giữa \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) bằng \({60^{\rm{o}}}\). … [Đọc thêm...] về23. Cho khối chóp \(S.ABC\), đáy là tam giác \(ABC\) có \(AC = 5a,\)\(AB = 4a,\,\)\(\widehat {BAC} = {60^{\rm{o}}},\)\(\widehat {SBA} = \widehat {SCA} = {90^{\rm{o}}}\). Góc giữa \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) bằng \({60^{\rm{o}}}\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng
9. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy, \(ABCD\) là hình chữ nhật có \(AD = 3a,\,AC = 5a\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(45^\circ \). Khi đó \(\cos \) của góc giữa đường thẳng \(SD\) và mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) bằng
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 9. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy, \(ABCD\) là hình chữ nhật có \(AD = 3a,\,AC = 5a\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(45^\circ \). Khi đó \(\cos \) của góc giữa đường … [Đọc thêm...] về9. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy, \(ABCD\) là hình chữ nhật có \(AD = 3a,\,AC = 5a\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(45^\circ \). Khi đó \(\cos \) của góc giữa đường thẳng \(SD\) và mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) bằng
25. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi, \(\widehat {BAC} = 60^\circ ,\)tam giác \(SAB\) vuông tại \(S\), \(SA = a,\,SB = a\sqrt 3 \). Măt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(SC\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SA\) và \(BM\).
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 25. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi, \(\widehat {BAC} = 60^\circ ,\)tam giác \(SAB\) vuông tại \(S\), \(SA = a,\,SB = a\sqrt 3 \). Măt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Gọi \(M\) là … [Đọc thêm...] về25. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi, \(\widehat {BAC} = 60^\circ ,\)tam giác \(SAB\) vuông tại \(S\), \(SA = a,\,SB = a\sqrt 3 \). Măt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(SC\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SA\) và \(BM\).