Đề toán 2022 [ Mức độ 3] Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left( {a + 3} \right){x^4} - 2a{x^2} + 1\) với \(a\) là tham số thực. Nếu \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right)\) thì \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( x \right)\) bằng
A. \( - 9\). B. \(4\). C. \(1\). D. \( - 8\).
Lời giải
\(f'\left( x … [Đọc thêm...] về Đề toán 2022 [ Mức độ 3] Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left( {a + 3} \right){x^4} – 2a{x^2} + 1\) với \(a\) là tham số thực. Nếu \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right)\) thì \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( x \right)\) bằng
Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
Đề toán 2022 [2D1-3.1-3] Cho hàm số \(f\left( x \right) = m{x^4} + 2\left( {m – 1} \right){x^2}\) với \(m\)là tham số thực. Nếu \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right)\) thì \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right)\) bằng
Đề toán 2022 [2D1-3.1-3] Cho hàm số \(f\left( x \right) = m{x^4} + 2\left( {m - 1} \right){x^2}\) với \(m\)là tham số thực. Nếu \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right)\) thì \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right)\) bằng
A. \(2\). B. \( - 1\). C. \(4\). D. \(0\).
Lời giải
Nếu \(m \ge … [Đọc thêm...] về Đề toán 2022 [2D1-3.1-3] Cho hàm số \(f\left( x \right) = m{x^4} + 2\left( {m – 1} \right){x^2}\) với \(m\)là tham số thực. Nếu \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right)\) thì \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right)\) bằng
Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + x – 1} \right) + m.\) Tìm \(m\) để \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} g\left( x \right) = – 10.\)
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ dưới. Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + x - 1} \right) + m.\) Tìm \(m\) để \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} g\left( x \right) = - 10.\) A. \(m = - 13.\) … [Đọc thêm...] vềXét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + x – 1} \right) + m.\) Tìm \(m\) để \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} g\left( x \right) = – 10.\)
Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\left( {0; + \infty } \right)\), thỏa mãn \(3x.f\left( x \right) – {x^2}.{f’}\left( x \right) = 2{f^2}\left( x \right),f(x) \ne 0\) với \(x \in \left( {0; + \infty } \right)\) và \(f(1) = \frac{1}{2}\). Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f(x)\) trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\). Tính \(M + m\).
Câu hỏi: Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\left( {0; + \infty } \right)\), thỏa mãn \(3x.f\left( x \right) - {x^2}.{f'}\left( x \right) = 2{f^2}\left( x \right),f(x) \ne 0\) với \(x \in \left( {0; + \infty } \right)\) và \(f(1) = \frac{1}{2}\). Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f(x)\) trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\). Tính … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\left( {0; + \infty } \right)\), thỏa mãn \(3x.f\left( x \right) – {x^2}.{f’}\left( x \right) = 2{f^2}\left( x \right),f(x) \ne 0\) với \(x \in \left( {0; + \infty } \right)\) và \(f(1) = \frac{1}{2}\). Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f(x)\) trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\). Tính \(M + m\).
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {0;\,10} \right]\) để tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt {\log _2^2x + 3{{\log }_{\frac{1}{2}}}{x^2} – 7} < m\left( {{{\log }_4}{x^2} – 7} \right)\) chứa khoảng \(\left( {256;\, + \infty } \right)\).
Câu hỏi:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {0;\,10} \right]\) để tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt {\log _2^2x + 3{{\log }_{\frac{1}{2}}}{x^2} - 7} < m\left( {{{\log }_4}{x^2} - 7} \right)\) chứa khoảng \(\left( {256;\, + \infty } \right)\).
A. \(7\).
B. \(10\).
C. \(8\).
D. \(9\).
Lời giải
Chọn C
Điều kiện: \(\left\{ … [Đọc thêm...] về Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {0;\,10} \right]\) để tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt {\log _2^2x + 3{{\log }_{\frac{1}{2}}}{x^2} – 7} < m\left( {{{\log }_4}{x^2} – 7} \right)\) chứa khoảng \(\left( {256;\, + \infty } \right)\).
Tìm \(m\) để hệ sau có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}4{x^2} + \sqrt {3x} \ge \sqrt {x + 1} + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\x\left( {x + 5} \right)\left( {2x – 1} \right) + {\left( {{x^3} – 2x + m} \right)^2} = 0\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)
Câu hỏi:
Tìm \(m\) để hệ sau có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}4{x^2} + \sqrt {3x} \ge \sqrt {x + 1} + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\x\left( {x + 5} \right)\left( {2x - 1} \right) + {\left( {{x^3} - 2x + m} \right)^2} = 0\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)
A. \(m = \frac{7}{2}\).
B. \(m = … [Đọc thêm...] về Tìm \(m\) để hệ sau có nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}4{x^2} + \sqrt {3x} \ge \sqrt {x + 1} + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\x\left( {x + 5} \right)\left( {2x – 1} \right) + {\left( {{x^3} – 2x + m} \right)^2} = 0\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để phương trình: \(2 + 2\sin 2x – m{\left( {1 + \cos x} \right)^2} = 0\) có nghiệm \(x \in \left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\)?
Câu hỏi:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để phương trình: \(2 + 2\sin 2x - m{\left( {1 + \cos x} \right)^2} = 0\) có nghiệm \(x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\)?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải
Chọn C
Với \(x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) suy ra \(\frac{x}{2} \in \left[ { - \frac{\pi }{4};\frac{\pi … [Đọc thêm...] về Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để phương trình: \(2 + 2\sin 2x – m{\left( {1 + \cos x} \right)^2} = 0\) có nghiệm \(x \in \left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\)?
Cho hai số thực \(x\), \(y\) thỏa mãn \(x \ge 0\), \(y \ge 1\); \(x + y = 3\). Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {x^3} + 2{y^2} + 3{x^2} + 4xy – 5x\) lần lượt bằng
Câu hỏi:
Cho hai số thực \(x\), \(y\) thỏa mãn \(x \ge 0\), \(y \ge 1\); \(x + y = 3\). Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {x^3} + 2{y^2} + 3{x^2} + 4xy - 5x\) lần lượt bằng
A. \(20\) và \(15\)
B. \(20\) và \(18\)
C. \(18\) và \(15\)
D. \(15\) và \(13\)
Lời giải
Chọn A
\(y = 3 - x \Rightarrow P = {x^3} + 2{\left( {3 - x} \right)^2} + … [Đọc thêm...] về Cho hai số thực \(x\), \(y\) thỏa mãn \(x \ge 0\), \(y \ge 1\); \(x + y = 3\). Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {x^3} + 2{y^2} + 3{x^2} + 4xy – 5x\) lần lượt bằng
Đề bài: Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( x \right) – xf\left( {1 – x} \right) = {x^4} – 5{x^3} + 12{x^2} – 4\) với mọi x thuộc \(D = \left\{ {x \in \mathbb{R}:{x^4} – 10{x^2} + 9 \le 0} \right\}\). Gọi \(M,m\) lần lượt là GTLN, GTNN của \(f\left( x \right)\) trên tập \(D\). Tính giá trị của biểu thức \(S = 21m + 6M + 2019\)
Câu hỏi:
Đề bài: Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( x \right) - xf\left( {1 - x} \right) = {x^4} - 5{x^3} + 12{x^2} - 4\) với mọi x thuộc \(D = \left\{ {x \in \mathbb{R}:{x^4} - 10{x^2} + 9 \le 0} \right\}\). Gọi \(M,m\) lần lượt là GTLN, GTNN của \(f\left( x \right)\) trên tập \(D\). Tính giá trị của biểu thức \(S = 21m + 6M + 2019\)
A. 2235.
B. … [Đọc thêm...] về Đề bài: Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( x \right) – xf\left( {1 – x} \right) = {x^4} – 5{x^3} + 12{x^2} – 4\) với mọi x thuộc \(D = \left\{ {x \in \mathbb{R}:{x^4} – 10{x^2} + 9 \le 0} \right\}\). Gọi \(M,m\) lần lượt là GTLN, GTNN của \(f\left( x \right)\) trên tập \(D\). Tính giá trị của biểu thức \(S = 21m + 6M + 2019\)
Cho các số thực \(x,y\) thỏa mãn điều kiện \(0 \le x \le 2\) và \({2^{x + y + 1}} = {4^x} + \frac{{x – y – 1}}{{{2^y}}}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \left| {\frac{{{x^2} – y + m\left( {2x – y} \right)}}{{x + 1}}} \right|\) khi \(m\) thay đổi?
Câu hỏi:
Cho các số thực \(x,y\) thỏa mãn điều kiện \(0 \le x \le 2\) và \({2^{x + y + 1}} = {4^x} + \frac{{x - y - 1}}{{{2^y}}}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \left| {\frac{{{x^2} - y + m\left( {2x - y} \right)}}{{x + 1}}} \right|\) khi \(m\) thay đổi?
A. \(2 - \sqrt 3 \).
B. \(\sqrt 3 - 1\).
C. \(\sqrt 2 - 1\).
D. \(1 + \sqrt 2 … [Đọc thêm...] về Cho các số thực \(x,y\) thỏa mãn điều kiện \(0 \le x \le 2\) và \({2^{x + y + 1}} = {4^x} + \frac{{x – y – 1}}{{{2^y}}}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \left| {\frac{{{x^2} – y + m\left( {2x – y} \right)}}{{x + 1}}} \right|\) khi \(m\) thay đổi?

![Xét hàm số (gleft( x right) = fleft( {2{x^3} + x - 1} right) + m.) Tìm (m) để (mathop {max }limits_{left[ {0;1} right]} gleft( x right) = - 10.)](https://booktoan.com/wp-content/uploads/2022/05/xet-ham-so-gleft-x-right-fleft-2x3-x-1-right-m-tim-m-de-mathop-max-limits_left-01-right-gleft-x-right-10-150x137.jpg)