==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{{z - 3}}{1}\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + kt}\\{y = t}\\{z = - 1 + 2t}\end{array}} \right..\) Tìm giá trị của k để \({d_1}\) cắt \({d_2}.\) A. \(k = - 1\) B. \(k = … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{{ – 2}} = \frac{{z – 3}}{1}\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + kt}\\{y = t}\\{z = – 1 + 2t}\end{array}} \right..\) Tìm giá trị của k để \({d_1}\) cắt \({d_2}.\)
Kết quả tìm kiếm cho: ty so
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z – 3}}{3}\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2t}\\{y = 1 + 4t}\\{z = 2 + 6t}\end{array}} \right.\) . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 3}}{3}\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2t}\\{y = 1 + 4t}\\{z = 2 + 6t}\end{array}} \right.\) . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng? A. Hai đường thẳng \({d_1},{d_2}\) song song với … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z – 3}}{3}\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2t}\\{y = 1 + 4t}\\{z = 2 + 6t}\end{array}} \right.\) . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Đề: Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y – 2}}{3} = \frac{{z – 3}}{4}\) và \(d':\frac{{x – 3}}{4} = \frac{{y – 5}}{6} = \frac{{z – 7}}{8}.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?
==== Câu hỏi: Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{4}\) và \(d':\frac{{x - 3}}{4} = \frac{{y - 5}}{6} = \frac{{z - 7}}{8}.\) Mệnh đề nào sau đây đúng? A. d vuông góc d’. B. d song song d’. C. d trùng với d’. D. d … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y – 2}}{3} = \frac{{z – 3}}{4}\) và \(d':\frac{{x – 3}}{4} = \frac{{y – 5}}{6} = \frac{{z – 7}}{8}.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(\left( {{\Delta _1}} \right):\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 2}}{{ – 4}}\) và \(\left( {{\Delta _2}} \right):\left\{ \begin{array}{l} x = 2t\\ y = 1 – 2t\\ z = – 1 – 8t \end{array} \right.\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(\left( {{\Delta _1}} \right):\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 2}}{{ - 4}}\) và \(\left( {{\Delta _2}} \right):\left\{ \begin{array}{l} x = 2t\\ y = 1 - 2t\\ z = - 1 - 8t \end{array} \right.\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. \(\left( … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(\left( {{\Delta _1}} \right):\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 2}}{{ – 4}}\) và \(\left( {{\Delta _2}} \right):\left\{ \begin{array}{l} x = 2t\\ y = 1 – 2t\\ z = – 1 – 8t \end{array} \right.\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x + 2y + z – 12 = 0\) và đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = 6 – 3t\\ z = 3t \end{array} \right.\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x + 2y + z - 12 = 0\) và đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = 6 - 3t\\ z = 3t \end{array} \right.\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? A. \(\Delta //\left( \alpha \right)\) B. \(\Delta \in \left( \alpha … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x + 2y + z – 12 = 0\) và đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = 6 – 3t\\ z = 3t \end{array} \right.\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tọa độ giao điểm M của đường thẳng \(d:\frac{{x + 3}}{3} = \frac{{y – 2}}{{ – 1}} = \frac{{z + 1}}{{ – 5}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x – 2y + z – 1 = 0\).
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tọa độ giao điểm M của đường thẳng \(d:\frac{{x + 3}}{3} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{{ - 5}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z - 1 = 0\). A. \(M\left( {1;2;3} \right)\) B. \(M\left( {1;-2;3} \right)\) C. \(M\left( {-1;2;3} … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tọa độ giao điểm M của đường thẳng \(d:\frac{{x + 3}}{3} = \frac{{y – 2}}{{ – 1}} = \frac{{z + 1}}{{ – 5}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x – 2y + z – 1 = 0\).
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xác định tọa độ tâm J của đường tròn giao tuyến của mặt cầu với mặt phẳng .
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xác định tọa độ tâm J của đường tròn giao tuyến của mặt cầu với mặt phẳng . A. \(J\left( { - \frac{7}{3}; - \frac{7}{3}; - \frac{2}{3}} \right).\) B. \(J(-2;-2;-2)\) C. \(J\left( { - \frac{2}{3}; - \frac{7}{3}; - \frac{7}{3}} \right).\) … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xác định tọa độ tâm J của đường tròn giao tuyến của mặt cầu với mặt phẳng .
Đề: Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 4{\rm{x}} + 2y + z = 0,\)\(\left( {{S_2}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2{\rm{x}} – y – z = 0\) cắt nhau theo một đường tròn (C) và ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right),\)\(B\left( {0;2;0} \right),C\left( {0;0;3} \right).\) Hỏi có tất cả bao nhiêu mặt cầu có tâm thuộc mặt phẳng chứa đường tròn (C) và tiếp xúc với ba đường thẳng AB, BC, AC?
==== Câu hỏi: Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 4{\rm{x}} + 2y + z = 0,\)\(\left( {{S_2}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2{\rm{x}} - y - z = 0\) cắt nhau theo một đường tròn (C) và ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right),\)\(B\left( {0;2;0} \right),C\left( {0;0;3} \right).\) Hỏi có tất cả bao nhiêu mặt cầu có … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 4{\rm{x}} + 2y + z = 0,\)\(\left( {{S_2}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2{\rm{x}} – y – z = 0\) cắt nhau theo một đường tròn (C) và ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right),\)\(B\left( {0;2;0} \right),C\left( {0;0;3} \right).\) Hỏi có tất cả bao nhiêu mặt cầu có tâm thuộc mặt phẳng chứa đường tròn (C) và tiếp xúc với ba đường thẳng AB, BC, AC?
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, với giá trị nào của m thì phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2mx + 2(m – 1)y + 4z + 5m = 0\) là phương trình mặt cầu?
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, với giá trị nào của m thì phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2mx + 2(m - 1)y + 4z + 5m = 0\) là phương trình mặt cầu? A. \(1 \le m \le \frac{5}{2}\) B. \(m \frac{5}{2}\) C. \(m \ge 3\) D. Một số đáp án khác Hãy chọn trả … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, với giá trị nào của m thì phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2mx + 2(m – 1)y + 4z + 5m = 0\) là phương trình mặt cầu?
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d và mặt cầu (S) có phương trình lần lượt là \(\frac{{x + 3}}{{ – 1}} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{2},{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 4y + 2z – 18 = 0\). Cho biết d cắt (S) tại hai điểm M, N. Tính độ dài đoạn thẳng MN.
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d và mặt cầu (S) có phương trình lần lượt là \(\frac{{x + 3}}{{ - 1}} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{2},{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 2z - 18 = 0\). Cho biết d cắt (S) tại hai điểm M, N. Tính độ dài đoạn thẳng MN. A. \(MN = \frac{{\sqrt {30} }}{3}\) B. \(MN = … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d và mặt cầu (S) có phương trình lần lượt là \(\frac{{x + 3}}{{ – 1}} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{2},{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 4y + 2z – 18 = 0\). Cho biết d cắt (S) tại hai điểm M, N. Tính độ dài đoạn thẳng MN.