Tính thể tích của vật trang trí đó, làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
A. \(10,6\;c{m^3}\).
B. \(21,4\;c{m^3}\).
C. \(23,4\;c{m^3}\).
D. \(12,3\;c{m^3}\).
Lời giải:
Chọn trục \(Ox\) chứa điểm \(B\), trục \(Oy\) chứa điểm \(D\), và gốc tọa độ \(O\) trùng điểm \(A\) (như hình vẽ).
Gọi \(E,\;F\) lần lượt là trung điểm của \(AD\), \(AB\). Khi đó \(E(0;\;1),\;F(1;\;0)\).
*Phương trình đường tròn có tâm \(E(0;\;1)\) và đường kính \(AD = 2\) là: \({x^2} + {(y – 1)^2} = 1\).
Suy ra phương trình cung trên của đường tròn tâm \(E\) là: \(y = 1 + \sqrt {1 – {x^2}} \)
*Phương trình đường tròn có tâm \(F(1;\;0)\) và đường kính \(AB = 2\) là: \({(x – 1)^2} + {y^2} = 1\).
Suy ra phương trình cung trên của đường tròn tâm \(F\) là: \(y = \sqrt {1 – {{(x – 1)}^2}} \)
Vậy, thể tích vật trang trí là:
\(V = \pi \int\limits_0^1 {{{\left( {1 + \sqrt {1 – {x^2}} } \right)}^2}.dx} + \pi \int\limits_1^2 {\left( {1 – {{(x – 1)}^2}} \right).dx} \approx 12,3\;\left( {c{m^3}} \right)\)
=========== Tương tự Câu 48 ỨNG DỤNG Tích Phân – THỂ TÍCH – Vận dụng CAO – Toán TK 2024
Để lại một bình luận