A. \(\frac{{3520\pi }}{3}\;\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\).
B. \(960\pi \;\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}.\)
C. \(\frac{{920\pi }}{3}\;\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\).
D. \(\frac{{2560\pi }}{9}\,\;\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\).
Lời giải:
Gọi \(r,\,h\) lần lượt là bán kính khối trụ và chiều cao khối trụ.
Khi đó bán kính đáy và chiều cao khối nón là \(\frac{r}{2}\) và \(h = 20\;\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
Gọi \(l\) là đường sinh khối nón \( \Rightarrow l = \sqrt {{{20}^2} + {{\left( {\frac{r}{2}} \right)}^2}} \).
Diện tích xung quanh khối nón là: \(\pi .\frac{r}{2}\sqrt {400 + {{\left( {\frac{r}{2}} \right)}^2}} \)
Diện tích xung quanh khối nón bằng \(16\pi \sqrt {26} \,\;\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) nên ta có:\(\pi .\frac{r}{2}\sqrt {400 + {{\left( {\frac{r}{2}} \right)}^2}} = 16\pi \sqrt {26} \Leftrightarrow {\left( {\frac{r}{2}} \right)^4} + 400{\left( {\frac{r}{2}} \right)^2} – 6656 = 0\) \( \Rightarrow {\left( {\frac{r}{2}} \right)^2} = 16\)\( \Leftrightarrow \frac{r}{2} = 4 \Leftrightarrow r = 8\).
Thể tích khối đồ chơi là: \({V_{tru}} – {V_{non}} = \pi {8^2}.20 – \frac{1}{3}\pi {4^2}.20 = \frac{{3520}}{3}\pi \;\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}.\)
=========== Tương tự Câu 45 BÀI TOÁN THỰC TẾ KHỐI TRÒN XOAY – VẬN DỤNG CAO – PHÁT TRIỂN Toán TK 2024
Để lại một bình luận