• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình mặt cầu và các dạng toán liên quan / Đề: Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\rm{ }}{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 4y + z – 1 = 0\).  Xác định tọa độ tâm I của mặt cầu.

Đề: Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\rm{ }}{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 4y + z – 1 = 0\).  Xác định tọa độ tâm I của mặt cầu.

26/05/2019 by admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình mặt cầu và các dạng toán liên quan Tag với:Trac nghiem hinh hoc OXYZ phuong trinh mat cau

trac nghiem hinh hoc oxyz
====
Câu hỏi:

Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\rm{ }}{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 4y + z – 1 = 0\).  Xác định tọa độ tâm I của mặt cầu.

  • A. \(I\left( {1;2; – \frac{1}{2}} \right)\)
  • B. \(I\left( {2;4;1} \right)\)
  • C. \(I\left( { – 2; – 4; – 1} \right)\)
  • D. \(I\left( { – 1; – 2;\frac{1}{2}} \right)\)


Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại phản hồi cuối bài.

Đáp án đúng: A

Tâm mặt cầu (S): 

\(\left\{ \begin{array}{l}
 – 2a =  – 2\\
 – 2b =  – 4\\
 – 2c = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 1\\
b = 2\\
c =  – \frac{1}{2}
\end{array} \right.\)

Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

=======|+|
Xem lại lý thuyết Phương pháp tọa độ trong không gian

Bài liên quan:

  • Đề: Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z – 2} \right)^2} = 49\).
  • Đề: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 6y – 8z – 10 = 0\) và mặt phẳn
  • Đề: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I(-1;2;1) và tiếp xúc với mặt phẳng (P): \(x – 2y – 2z – 2 = 0\).
  • Đề: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I(1 ; 0 ; -2), bán kính R = \(\sqrt 2 \)
  • Đề: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z = 0\) cắt mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 2} \right)^2} = 4\) theo một đường tròn có tọa độ tâm là:
  • Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x – y + 2z + 5 = 0\) và các điểm \(A\left( {0;0;4} \right),B\left( {2;0;0} \right)\). Mặt cầu \(\left( S \right)\) có bán kính nhỏ nhẩt, đi qua O, A, B và tiếp xúc với mặt phẳng (P) có tâm là:
  • Đề: Trong không gian toạ độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):{(x + 2)^2} + {(y – 1)^2} + {(z – 2)^2} = 25.\)  Tìm toạ độ tâm I và bán kính R của (S).
  • Đề: Trong không gian toạ độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x – 2y + 4z + 5 = 0\) và mặt phẳng (P): x=3. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  • Đề: Trong không gian toạ độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \((P):x – 1 = 0\) và \((Q):z – 1 = 0\). Xác định quỹ tích tâm các mặt cầu tiếp xúc với cả hai mặt phẳng (P) và (Q).
  • Đề: Cho mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) có phương trình lần lượt là \(\left( P \right):2x + 2y + z – {3^2} + 4m – 5 = 0\), \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 2y – 2z – 6 = 0\). Tất cả các giá trị của m để (P) tiếp xúc với (S) là:

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2020) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.